Nghĩa: Cho - Tặng
Cách sử dụng: Diễn tả hành động một người cho, tặng một vật gì đó cho
một người khác.
Ảnh: katanepc.exblog |
Dạng sử dụng:
〔N1〕は〔N2〕に〔Danh từ〕をあげます
〔N1〕は〔N2〕に〔Danh từ〕をあげました。
* あげました là thể quá
khứ của あげます。
* あげる là thể ngắn của あげます。
* あげた là thể ngắn của あげました。
* Trong nhiều trường hợp, khi chủ
ngữ N1 là 私 thì sẽ được hiểu
ngầm và lược bỏ.
Ví dụ:
① 山本さんはロンさんにポールペンをあげます。
Anh Yamamoto sẽ tặng Long một cây bút bi.
② 高橋さんはリンさんに日本語の辞書をあげます。
Ông Takahashi sẽ tặng chị Linh một quyển từ điển tiếng Nhật.
③ 彼女に花をあげます。
Tôi sẽ tặng hoa cho cô ấy.
④ 私は佐藤さんに本をあげました。
Tôi đã tặng bác Sato một quyển sách.
⑤ 村木さんはクェンさんにハンカチをあげました。
Anh Kimura đã tặng khăn tay cho Quyên.
⑥ 母にスカートをあげました。
Tôi đã tặng chiếc váy
cho mẹ.
* Dạng câu hỏi:
chuyển trợ từ は thành が
Cấu trúc:
だれがあげますか?
⇒ 私があげます。
- Ai sẽ tặng?
- Tôi sẽ tặng.
Thể Quá khứ:
だれがあげましたか?
私があげました。
- Ai đã tặng?
- Tôi đã tặng
* Nâng cao: 差し上げますlà dạng Khiêm nhường của あげます。Được sử dụng khi muốn nói cho - tặng, biếu
vật gì đó cho người trên mình (thầy cô, cấp trên .v.v.)
Ví dụ:
⑦ 妹は先生にケーキを差し上げます。
Em gái tôi sẽ tặng cô giáo bánh kem.
⑧ 私は社長に本を差し上げました。
Tôi đã tặng sách cho Giám đốc.
Các bạn hãy thử đặt
câu dưới đây nhé:
1. Tôi sẽ tặng áo vest
cho anh ấy.
2. Tôi sẽ tặng sô cô
la cho cô ấy.
3. Anh Fujita đã tặng
anh ta một cây bút bi.
4. Ông Nomura đã
cho chị Kudo một quyển sách.