Nghĩa : Ít ỏi – Khan hiếm - Thiếu thốn – Nghèo nàn
※ Cách sử dụng:
+ Sử dụng để diễn tả tình trạng thiếu thốn, chưa đủ, ít ỏi, khan hiếm (十分でない, 足りない) hoặc tình trạng nghèo nàn về kinh tế (経済的に貧しい)
+ Loại từ: Tính từ
+ Âm Hán Việt: PHẠP(nghĩa là thiếu, không đủ)
・乏しい + N
・Nが乏しい
※ Ví dụ:
① カルシウムが乏しい
Thiếu canxi.
② 人材が乏しい
Thiếu nhân lực.
③ 求人が乏しい
Khan hiếm việc làm.
④ 乏しい給料
Một mức lương ít ỏi.
⑤ 変化に乏しい田園生活
Đời sống nông thôn đơn điệu.
⑥燃料が乏しくなってきた。
Nhiên liệu đã trở nên khan hiếm.
⑦ 日本は天然資源が乏しい。
Nhật Bản nghèo tài nguyên thiên thiên.
⑧ 日本は資源が乏しい国にもかかわらず、国際貿易のお陰で経済大国に発展した。
Nhật Bản mặc dù là đất nước nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng đã phát triển thành cường quốc kinh tế nhờ vào thương mại quốc tế.
⑨ この国には石油が乏しい。
Dầu thì khan hiếm ở đất nước này.
⑩我々は乏しきを分かち合う必要がある。
Chúng ta cần chia sẻ những gì ít ỏi mà chúng ta đang có.
⑪ 想像力に乏しい人々
Những người nghèo về trí tưởng tượng.
⑫ 私はまだ医者としての経験に乏しい。
Tôi có ít kinh nghiệm với vai trò là một bác sĩ.