[~とはかぎらない]
Nghĩa: Không nhất thiết - Chưa hẳn – Chưa chắc đã
Nghĩa: Không nhất thiết - Chưa hẳn – Chưa chắc đã
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “không thể nói là chuyện...lúc nào cũng đúng/lúc nào cũng là như thế”. Dùng để nhấn mạnh cũng có những trường hợp ngoại lệ đối với những điều thông thường được cho là đúng.
+ Thường gặp đi với dạng「必ずしも~とは限らない」「からといって~とは限らない」
(かならずしも) + V-thể ngắn + とは限らない
(かならずしも) +N + だとは限らない
(かならずしも) + いadj + とは限らない
(かならずしも) + なadj + だとは限らない
※Ví dụ:
① 日本語を教えているのは日本人とはかぎらない。
Người dạy tiếng Nhật không nhất thiết phải là người Nhật.
② 天気予報がいつも当たるとはかぎらない。ときには外れることもある。
Chưa chắc dự báo thời tiết lúc nào cũng đúng. Thỉnh thoảng vẫn có lúc sai.
③ 高いものが必ずしもいいものだとは限らない。
Không nhất thiết cứ đồ mắc tiền là tốt.
④ お金持ちが必ずしも幸福だとは限らない。
Là người giàu không có nghĩa là bạn sẽ hạnh phúc.
⑤ 有名な作家の小説ならどれでも面白いとは限らない。
Tiểu thuyết của một tác giả nổi tiếng thì chưa hẳn là quyển nào cũng hay.
⑥ 親や先生の言うことが正しいとは限らない。
Không hẳn là những gì cha mẹ và thầy cô nói là sẽ đúng.
⑦ スーパーマンだからといって、何でもできるとは限らないよ。
Siêu nhân cũng chưa chắc đã làm được hết mọi thứ đâu.
⑧ 日本人の日本語が必ずしもすべて正しいとは限らない。
Cứ không phải tiếng Nhật của người Nhật là sẽ luôn luôn đúng hết.
⑨ 酒が好きな人は、必ずしも酒に強いとは限りません。
Những người thích uống rượu chưa hẳn là sẽ uống được nhiều.
⑩ ここの料理もいつもおいしいとは限らないんですよ。
Thức ăn ở đây không phải lúc nào cũng ngon.
⑪ 完治したからといって、再発しないとは限らないのだから、気をつけることに越したことはない。
Chữa khỏi rồi không có nghĩa là không tái phát nên tốt hơn vẫn phải chú ý cẩn thận.
⑫ 多数意見が常に正しいとは限らない。
Không hẳn ý kiến số đông là luôn đúng.
※Mở rộng: