というと [toiuto] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 12, 2016

というと [toiuto]

Nghĩa: Nói đến – Nói vậy là sao?
I. Cấu trúc: 【というと】
Nghĩa: Nói đến - Nhắc tới
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói sử dụng để nêu lên những gì mình liên tưởng, hoặc giải thích thêm về một chủ đề nào đó, sau khi tiếp nhận chủ đề này. Cách nói này tương tự vớiといえば」「といったら」.
+ Trong văn nói cũng có thể sử dụng dưới dạng「っていうと」
+ Ngữ pháp JLPT N2
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: Nというと、~
Ví dụ:

スペインというと、すぐフラメンコが心に()かぶ。
Nói đến Tây Ban Nha, tôi liền nghĩ tới vũ điệu Flamengo.

ダーウィンというと「(しゅ)起源(きげん)」を連想(れんそう)する。
Nói đến Darwin, chúng ta liên tưởng đến "Nguồn gốc các loài”.

(わたし)たちは政治家(せいじか)というと偽善(ぎぜん)連想(れんそう)しがちだ。
Chúng ta thường hay liên tưởng đến những người đạo đức giả khi nói đến những người làm chính trị.

北海道(ほっかいどう)というと、(ひろ)草原(そうげん)(うし)()れを(おも)()す。
Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò.

漱石(そうせき)というと、「こころ」という小説(しょうせつ)(おも)()(ひと)(おお)いだろう。
Nói đến Soseki, hẳn sẽ có nhiều người nghĩ ngay đến tác phẩm “Kokoro” (Cõi lòng).

日本(にほん)古都(こと)というと、京都(きょうと)奈良(なら)でしょう。
Nói đến các đô thị cổ ở Nhật Bản, hẳn phải kể đến Kyoto, Nara.

この(まち)(あたら)しく病院(びょういん)ができた。 病院(びょういん)というとただ四角(しかく)いだけの建物(たてもの)想像(そうぞう)するが、この病院(びょういん)はカントリーホテルという(かん)じのものだ。
Bệnh viện mới vừa được xây ở thị trấn này. Nói đến bệnh viện thì người ta thường liên tưởng đến những tòa nhà vuông vức, nhưng bệnh viện ở đâu có cảm giác như một khách sạn ở miền quê.

わたしは毎日建設会社(まいにちけんせつがいしゃ)通勤(つうきん)しています。通勤(つうきん)しているというとラッシュアワーの混雑(こんざつ)想像(そうぞう)するでしょうが、会社(かいしゃ)(いえ)から(ある)いて 10 (ぶん)ほどの(ところ)なんです。
Tôi mỗi ngày đều đi làm ở công ty xây dựng. Nói đến đi làm thì hẳn người ta thường liên tưởng đến chen chúc giờ cao điểm nhưng công ty tôi chỉ cách nhà tầm 10 phút đi bộ.

韓国(かんこく)ドラマというと「冬のソナタ」を(おも)()すという(ひと)(おお)い。
Nói đến phim truyền hình Hàn Quốc, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến bộ phim "Bản tình ca mùa Đông”.

小学校(しょうがっこう)というと大勢(たいせい)()どもたちや(ひろ)校庭(こうてい)がまず(あたま)()かぶでしょうが、わたしの(かよ)った小学校(しょうがっこう)(やま)(なか)(ちい)さな(てら)のようなものでした。
Nói đến trường tiểu học, đầu tiên ta hay hình dung đến rất nhiều trẻ em và sân trường rộng, nhưng trường tiểu học hồi trước của tôi chỉ giống như một ngôi chùa nhỏ nằm trên núi.

モーツァルトというと没後(ぼつご)200(ねん)(とし)には随分(ずいぶん)たくさん行事(ぎょうじ)がありましたね。
Nói đến Mozart thì quả là đã có rất nhiều lễ hội tổ chức vào dịp 200 năm sau khi ông qua đời.
A「スキーというと、今年(ことし)長野(ながの)オリンピックですが、Bさん、スキーはなさいますか。」
- Nói đến trượt tuyết thì năm nay có Thế vận hội Nagano, anh B có chơi trượt tuyết không?
B「ええ、でもあまり上手(じょうず)じゃないんですよ。」
- Có, nhưng không giỏi lắm đâu.

II. Cấu trúc: というとのことですか】
Nghĩa: (gọi là) có phải là...hay không?
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói để xác nhận lại định nghĩa hoặc ý nghĩa của một từ hoặc một cụm từ. Phần nhiều sử dụng trong những trường hợp nêu lên một cụm từ đã được đề cập trong một ngữ cảnh trước đó. Trong văn nói đôi khi cũng sử dụngって thay thế.
+ Đây là cách nói xác nhận lại, nên khó sử dụng như cách hỏi định nghĩa thông thường (kiểu như “cái này là cái gì?”).
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: Nというと、~
Ví dụ:

「しめなわ」というと、あの、お正月(しょうがつ)につける(かざ)りのことですか。
Cái gọi là “Shimenawa” có phải là vật trang trí vào ngày tết hay không?

NGOというと、民間(みんかん)援助団体(えんじょだんたい)のことですか。
Cái gọi là NGO có phải là những tổ chức viện trợ dân sư hay không?

A(こま)ったいたとき、ジェームズがお(かね)()してくれまして。」
Khi tôi gặp khó khăn thì James đã cho tôi mượn tiền.
B「あの、ジェームズというと、あの銀行家ぎんこうかのジェームズのことですか。」
Xin lỗi, người mà anh gọi là James có phải là James chủ ngân hàng hay không?
A「ああ、そうです。」
Vâng, đúng vậy.

A高橋(たかはし)さんからお電話(でんわ)がありましたよ」
- Anh có điện thoại từ anh Takahashi đấy.
B高橋(たかはし)さんというと、(れい)旅行会社(りょこうがいしゃ)(ひと)ですか」
- Anh Takahashi mà anh nói, có phải là người của công ty du lịch đó không?

III. Cấu trúc: 【というと】
Nghĩa: Nói vậy là sao? – Ý anh là sao?
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói thúc giục đối phương triển khai chi tiết sau khi tiếp nhận lời nói của đối phương. Cách nói lịch sự sẽ là「といいますと」hoặc lịch sự hơn nữa là「とおっしゃいますと」
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: というと、~
Ví dụ:
A「この企画(きかく)大筋(おおすじ)はいいが、(こま)かいところで少々無理(しょうしょうむり)があるね。」
- Kế hoạch này về tổng thể thì được nhưng về mặt chi tiết thì còn vài chỗ không ổn.
B「というと。」
- Nói vậy là sao? / Ý anh là sao?
A(いま)から説明(せつめい)するよ。」
- Tôi sẽ giải thích ngay bây giờ.

A「この事件(じけん)()わったように()えて、(じつ)はまだ()わってはないんだ。」
- Vụ việc này trông có vẻ như đã kết thúc nhưng thật ra vẫn chưa kết thúc.
B「というと、まだ(なん)()こるんですか。」
- Nói vậy là vẫn còn có gì đó xảy ra hay sao?

 Mở rộng:  xem thêm
+ Cấu trúc「といえばNói đến thì - Nhắc m
ới nhớ 

Bài viết liên quan: