Nghĩa: Thật rất muốn – Ước gì
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói tương tự với「~したい」, diễn tả ý nghĩa “ước muốn, mong muốn, nguyện vọng mạnh mẽ” , bao hàm cảm xúc của người nói trong đó.
+ Đôi khi gặp đi với dạng「~て欲しいものだ」để nhấn mạnh tâm trạng đó.
+ Là cách nói hơi cứng nhắc, kiểu cách.
+ Nghĩa tiếng Nhật:「本当に~したいなあ」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng: Vます+たい+ものだ
① そのお話はぜひ伺いたいものです。
Tôi thật rất muốn nghe chuyện đó.
② それはぜひ見たいものだ。
Tôi thật rất muốn xem cái đó.
③ 海外へ行かれるときには、私も一度、ご一緒したいものです。
Khi nào ông đi ra nước ngoài, tôi muốn được một lần cùng đi với ông.
④ 今はアパート暮らしだが、いつか自分の家を持ちたいものだ。
Hiện giờ tôi đang sống ở căn hộ, nhưng tôi thật rất muốn một lúc nào đó có nhà riêng cho mình.
⑤ 私も彼の幸運にあやかりたいものだ。
Ước gì tôi cũng gặp may như anh ấy.
⑥ なんとか早くギターが上手に弾けるようになりたいもんだ。
Tôi thật rất muốn bằng cách nào đó sớm chơi đàn ghi-ta giỏi.
⑦ もう大人なんだから、自分の発言に責任を持って欲しいものだ。
Vì đã là người lớn rồi, nên tôi thật rất muốn nó chịu trách nhiệm cho những phát ngôn của bản thân.
⑧ 今の私を死んだ両親に見てもらいたいものだ。
Cha mẹ tôi đã mất, nhưng ước gì họ có thể nhìn thấy được tôi như bây giờ.
⑨ ライト兄弟は子どものころからなんとかして空を飛びたいものだと思っていた。
Anh em nhà Right từ nhỏ đã mong muốn tìm cách nào đó để bay lên được bầu trời.
⑩ このまま平和な生活が続いて欲しいものだ。
Tôi muốn cuộc sống hòa bình cứ tiếp tục kéo dài như thế này.
⑪ 貯金して、いつか一ヶ月ぐらい海外旅行をしてみたいものだ。
Tôi thật rất muốn tiết kiệm để một lúc nào đó đi du lịch nước ngoài khoảng một tháng.
⑫ 今年こそ海外旅行をしたいものだ。
Tôi thật rất muốn đi du lịch nước ngoài trong năm nay.