Nghĩa : Bình thường cũng đã...
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “ngay cả trong lúc bình thường cũng đã như thế, huống chi những lúc lâm vào trạng thái bất thường, thì càng khó khăn hơn, trầm trọng hơn...”
+ Ngữ pháp JLPT N1
+ Tiếng Anh: even at the best of times, already, (even) under normal circumstances, in addition to, as it is
・ただでさえ~だから/のに、~。
① お父さんはただでさえうるさいのだから、病気になったらああしろ、こうしろと大変だ。
Bình thường ba cũng đã tỏ ra khó tính, bây giờ nếu như thêm bệnh vào nữa, thì chắc tụi mình phải vất vả đó, vì ba sẽ bảo làm thế này thế nọ.
② 急いだのでただでさえ下手な字がますます読みにくくなった。
Bình thường chữ cũng đã xấu rồi nên khi gấp thì chữ càng khó đọc hơn.
③ ただでさえ仕事が忙しいのに、急に同僚が辞めることになった。
Bình thường công việc cũng đã bận lắm rồi thế mà đồng nghiệp lại còn bất ngờ nghỉ việc nữa.
④ 電気代はただでさえ高いのにまた高くなった。
Tiền điện bình thường cũng đã cao rồi thế mà lại còn tăng giá điện.
⑤ ただでさえ人手が足りなくて困っているのに、こんな小さな会社で一度に三人も辞められたらどうしようもない。
Một công ty nhỏ như thế này, bình thường đã khốn đốn vì thiếu người, giờ nếu có thêm 3 ngời cùng nghỉ một lúc, thì còn làm được gì nữa.
⑥ あの子はただでさえ食事にうるさいんだから、外国へ行ったらもっと大変になるだろう。
Nó bình thường cũng đã khó chịu trong việc ăn uống rồi nên nếu đi nước ngoài thì chắc còn khổ sở nữa.
⑦ 彼はただでさえ短気なのに,こう暑いとひどい癇癪を起こして困る。
Ông ấy bình thường cũng đã nóng nảy rồi nên trời nóng thế này thì ông ấy càng thêm cáu kỉnh.
⑧ ただでさえ不景気なのに疫病が流行して人々を苦しめた。
Bình thường mọi người cũng đã phải khổ sở vì suy thoái kinh tế rồi thế mà dịch bệnh lại còn hoành hành.
⑨ ただでさえ彼女と過ごす時間が少ないのに、 その上練習で時間を取られるのが、特にうんざりだ。
Bình thường cũng đã không có nhiều thời gian cho cô ấy rồi nên khi bị mất thêm thời gian cho việc luyện tập nữa thì thật là ngán ngẫm.
⑩ ただでさえあまり国民に信用されていなかったのにあんなへまをやってはあの政治家はもうだめだ。
Bình thường cũng đã không được người dân tin tưởng rồi thế mà lại còn làm ra sai lầm như thế thì chính trị gia đó hết thời rồi.
⑪ ただでさえ安いのにバーゲンともなると破格の安さだ。
Bình thường cũng đã rẻ rồi nên khi được sales thì lại càng rẻ gấp bội.
⑫ ただでさえ困っているのに立ち退きを命じられた。
Bình thường cũng đã khổ sở lắm rồi thế mà lại còn bị yêu cầu chuyển đi chỗ khác.