Nghĩa: Sau khi (đã)
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trước tiên phải tiến hành hạnh động V trước đã”, phía sau là những cách nói mang nghĩa “rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động kế tiếp”.
+ Trong một số trường hợp, cũng bắt gặp đi với dạng「N+うえ」
+ Nghĩa tiếng Nhật:「まずAしてから、Bする」
※Dạng sử dụng: Vる+上で
① では、担当の者と相談した上で、改めてご返事させて頂きます。
Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp lại cho ngài.
② 一応ご両親にお世話しなさった上で、ゆっくり考えていただいて結構です。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua bố mẹ.
③ その件につきましては、社で検討させていただいたうえで、改めてご連絡申し上げます。
Về vụ đó thì cho phép chúng tôi sẽ liên lạc lại sau khi đã thảo luận trong công ty xong.
④ 高価な買い物になるので、私一人できは決められません。主人と相談した上で、お返事します。
Vì mua món đồ đắt giá nên một mình tôi không thể quyết định được. Tôi sẽ trả lời lại sau khi đã bàn với chồng tôi.
⑤ 詳しいことはお目にかかった上で、説明いたします。
Về chi tiết thì cho phép tôi trình bày khi gặp anh.
⑥ もう一度診断をしたうえで、手術の日時を決めることにしよう。
Chúng ta hãy khám lại một lần nữa rồi mới quyết định ngày phẫu thuật.
⑦ 予約の時間を確認のうえご来店ください。
Xin vui lòng kiểm tra lại thời gian đặt chỗ trước khi đến nhà hàng.
⑧ 金を貸してやると言ったのは、お前がちゃんと職についてまともな生活に戻った上でのことだ。働かないで遊んでばかりいるやつに金を貸すわけにはいかない。
Tao nói cho mày mượn tiền là sau khi mày đã có công việc và trở lại cuộc sống đàng hoàng. Tao không thể cho mượn tiền một thằng chẳng chịu làm gì, chỉ suốt ngày ăn chơi lêu lổng được.
⑨ その件は、社に戻って、上司と相談した上で、ご返答させていただきます。
Vụ đó sẽ tôi sẽ về lại công ty, thảo luận với cấp trên rồi sẽ trả lời cho các anh.
⑩ 申込書の書き方をよく読んだ上で、記入してください。
Hãy đọc kỹ cách viết đơn đăng ký trước khi điền vào.
⑪ どの大学を受験するか、両親との相談の上で、決めます。
Tôi sẽ quyết định thi vào trường đại học nào sau khi đã thảo luận với cha mẹ xong.
⑫ これは一晩考えた上での決心だから、気持ちが変わることはない。
Cái này tôi đã quyết định sau khi đã cân nhắc cả đêm, vì thể không có chuyện thay đổi suy nghĩ được.
※Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc「上/Nの上で(は)」Trên – Theo – Trên phương diện
+ Cấu trúc「Vる上で」Khi – Trong quá trình