Vた上で [tauede] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 12, 2016

Vた上で [tauede]

Nghĩa:  Sau khi (đã)
Cách sử dụng :
+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trước tiên phải tiến hành hạnh động V trước đã”, phía sau là những cách nói mang nghĩa “rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động kế tiếp”.
+ Trong một số trường hợp, cũng bắt gặp đi với dạngN+うえ」
+ Nghĩa tiếng Nhật:「まずAしてから、Bする」

+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: Vる+上で

Ví dụ:
では、担当(たんとう)(もの)相談(そうだん)した(うえ)で、(あらた)めてご返事(へんじ)させて(いただ)きます。
Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp lại cho ngài.

一応(いちおう)両親(りょうしん)にお世話(せわ)しなさった(うえ)で、ゆっくり(かんが)えていただいて結構(けっこう)です。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua bố mẹ.

その(けん)につきましては、(しゃ)検討(けんとう)させていただいたうえで、(あらた)めてご連絡申(れんらくもう)()げます。
Về vụ đó thì cho phép chúng tôi sẽ liên lạc lại sau khi đã thảo luận trong công ty xong.

高価(こうか)()(もの)になるので、私一人(わたしひとり)できは決められません。主人(しゅじん)相談(そうだん)した(うえ)で、お返事(へんじ)します。
Vì mua món đồ đắt giá nên một mình tôi không thể quyết định được. Tôi sẽ trả lời lại sau khi đã bàn với chồng tôi.
(くわ)しいことはお()にかかった(うえ)で、説明(せつめい)いたします。
Về chi tiết thì cho phép tôi trình bày khi gặp anh.

もう一度診断(いちどしんだん)をしたうえで、手術(しゅじゅつ)日時(にちじ)()めることにしよう。
Chúng ta hãy khám lại một lần nữa rồi mới quyết định ngày phẫu thuật.

予約(よやく)時間(じかん)確認(かくにん)のうえご来店(らいてん)ください。
Xin vui lòng kiểm tra lại thời gian đặt chỗ trước khi đến nhà hàng.

(きん)()してやると()ったのは、お(まえ)がちゃんと(しょく)についてまともな生活(せいかつ)(もど)った(うえ)でのことだ。(はたら)かないで(あそ)んでばかりいるやつに(かね)()すわけにはいかない。
Tao nói cho mày mượn tiền là sau khi mày đã có công việc và trở lại cuộc sống đàng hoàng. Tao không thể cho mượn tiền một thằng chẳng chịu làm gì, chỉ suốt ngày ăn chơi lêu lổng được.
その(けん)は、(しゃ)(もど)って、上司(じょうし)相談(そうだん)した(うえ)で、ご返答(へんとう)させていただきます。
Vụ đó sẽ tôi sẽ về lại công ty, thảo luận với cấp trên rồi sẽ trả lời cho các anh.

申込書(もうしこみしょ)()(かた)をよく()んだ(うえ)で、記入(きにゅう)してください。
Hãy đọc kỹ cách viết đơn đăng ký trước khi điền vào.

どの大学(だいがく)受験(じゅけん)するか、両親(りょうしん)との相談(そうだん)(うえ)で、()めます。
Tôi sẽ quyết định thi vào trường đại học nào sau khi đã thảo luận với cha mẹ xong.

これは一晩考(ひとばんかんが)えた(うえ)での決心(けっしん)だから、気持(きも)ちが()わることはない。
Cái này tôi đã quyết định sau khi đã cân nhắc cả đêm, vì thể không có chuyện thay đổi suy nghĩ được.

Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc上/Nの上で()Trên – Theo – Trên phương diện
+ Cấu trúcV上でKhi – Trong quá trình

Bài viết liên quan: