Phân biệt wakedewanai, wakeniwaikanai, bekidewanai, monodewanai, towakagiranai
A. Cách sử dụng:
1.【わけではない】
・日本人だからといって、だれもが歌舞伎や能に詳しいわけではない。
Không phải cứ là người Nhật thì ai cũng rành về Kabuki và
Kịch Noh.
2.【わけにはいかない】
・いくら平等だとはいっても、体力の違う男女に全く同じ仕事をさせるわけにはいかない。
Mặc dù cho rằng cần phải bình đẳng như
nhau đi chăng nữa nhưng không phải vì thế mà bắt phụ nữ chân yếu tay mềm
phải làm những công việc hoàn toàn giống như nam giới được.
3.【べきではない】【べきでない】
・裏で暴力団と取引をしているような政治家には投票するべきではない。
Chúng ta không thể bỏ phiếu bầu cho những chính trị
gia mà có mối quan hệ bất chính với các nhóm xã hội đen được.
4.【ものではあない】【ものでない】
・男の子はそんなことぐらいで泣くものではない。
Otoko no ko wa sonna koto gurai de naku mono
dewanai.
Con trai thì không được khóc chỉ với một chuyện cỏn
con như thế.
5. 【とは限らない】
・あなたは結婚するつもりでも、相手がその気になっているとは限らないじゃありませんか。
Nói chẳng phải chứ, cho dù chị có ý định
làm đám cưới đi chăng nữa nhưng cũng không hẳn là anh ta cũng
có ý như thế giống chị.
B. Phân biệt cách sử dụng
1. 【わけではない】
- Là cách nói phủ định một điều tất nhiên. Trước
một sự thật nào đó, người nói hình dung được người nghe sẽ
suy đoán, suy nghĩ như thế, và người nói phủ định lại suy
suy đoán, suy nghĩ đó.
- Ngoài ra, cách nói này còn được sử dụng để diễn
tả rằng "thực tế dễ dàng, dễ đáp ứng hơn những gì người
nghe tưởng tượng". Ví dụ như trong câu:
・海外に行くといっても留学するわけではないのだから、簡単な会話ができれば大丈夫だよ。
Mặc dù nói là đi nước ngoài nhưng vì không phải
là đi du học nên chỉ cần biết giao tiếp đơn giản là được rồi.
- Ngoài ra, điểm ngữ pháp này còn được sử dụng
dưới dạng cấu trúc 「ないわkではない」, dùng để diễn tả khẳng định
một cách tiêu cực, hoặc biện minh, chống chế. Ví dụ:
・この高校でも留年する生徒がいないわけではないが、毎年ほんの数人だ。
Mặc dù ngày ở Trường THPT này không phải là
không có học sinh lưu ban nhưng mỗi năm chỉ có vài bạn thôi.
2.【わけにはいかない】
- Diễn tả khả năng không thực hiện được. Người
nói nghĩ tất nhiên là cần phải như thể, cần phải thực hiện như vậy, nhưng
vì có lý do ngoài ý muốn nên không thể thực hiện được.
- Nếu đi với dạng 『~ないわけいにはいかない』thì
nó có cách sử dụng bằng nghĩa với 『~なければならない』và『~ざるをえない』(nghĩa
là: không thể không = phải). Ví dụ:
・ふだんは付き合いのない親戚でも、病気だと知らされればお見舞いに行かないわけにはいかない。
Fudan wa tsukiai no nai shinseki demo, byouki dato
shirasarereba omimai ni ikanai wake niwa ikanai.
Cho dù là họ hàng ít ít tiếp xúc hàng
ngày đi nữa nhưng khi được tin họ mắc bệnh thì không thể
không đi thăm.
3.【べきではない】【べきでない】
Diễn tả nhận định, phán đoán của người nói, cho
rằng không được/không nên làm việc đó nếu nhìn từ đạo lý hoặc
bản chất của sự vật, sự việc đó.
4.【ものではあない】【ものでない】
- Có cách sử dụng gần giống với 『べきで(は)ない』.
- Ngoài ra, cách nói này còn được sử dụng để
miêu tả bản chất, tính chất, đặc tính...của sự việc dưới hình thức phủ định.
Ví dụ
・急にスピーチをしろと言われても、そう簡単にできるものではない。
・急にスピーチをしろと言われても、そう簡単にできるものではない。
Tự nhiên bất ngờ bị yêu cầu lên phát biểu thì làm sao mà
thực hiện trơn tru một cách dễ dàng được.
5. 【とは限らない】
Là cách nói phủ định một điều đương nhiên,
tất nhiên, cho rằng "không thể khẳng định như thế được",
"không có quy định nào như thế cả", "không có điều gì
bắt buộc phải là như thế". Diễn tả thực tế cũng có khả năng xảy ra
trái với suy đoán, hình dung của nhiều người, hoặc của người nghe.
Ví dụ:
・金持ちだからといって、必ずしもその人が幸せであるとは限らない。
Không phải cứ cho rằng giàu thì (nhất thiết) người đó
sẽ hạnh phúc.
Không phải cứ giàu là hạnh phúc.
Tham thảo: http://dictionary.goo.ne.jp/