- Cùng diễn đạt ý nghĩa khi A thì dẫn đến B; Trong trường hợp A thì sẽ dẫn đến B
- Trong đó,「~たら」thường được sử dụng nhiều nhất
① Khi diễn đạt sự GIẢ ĐỊNH【仮定】
- Không sử dụng được với 「~と」
Ví dụ:
(1) 明日雨が降ったら、家にいよう。(OK)
Tôi sẽ ở nhà nếu ngày mai trời mưa.
(OK) 明日雨が降るなら、家にいよう。
(OK) 明日雨が降れば、家にいよう。
(X) 明日雨が降ると、家にいよう。
② Khi diễn đạt KẾT QUẢ và THÓI QUEN
- Không sử dụng được với 「~なら」
Ví dụ:
(1) 君はちゃんと勉強しなかったら、試験に落ちますよ。
Nếu cậu không học hành đàng hoàng thì sẽ thi rớt cho mà xem. (KẾT QUẢ)
(OK) 君はちゃんと勉強しないと、試験に落ちますよ。
(OK) 君はちゃんと勉強しなければ、試験に落ちますよ。
(X) 君はちゃんと勉強しないなら、試験に落ちますよ。
(2) 冬になったら、(私は毎年)スキーに行きます。
Cứ đến mùa đông (hàng năm) là tôi đều đi trượt tuyết. (THÓI QUEN)
(OK) 冬になると、(私は毎年)スキーに行きます。
(OK) 冬になれば、(私は毎年)スキーに行きます。
(X) 冬になるなら、(私は毎年)スキーに行きます。
③ Khi diễn tả SỰ THẬT HIỂN NHIÊN, QUY LUẬT
- Sử dụng「~と」「~ば」
Ví dụ:
(1) 春になると、桜が咲きます。
Khi sang mùa xuân thì hoa anh đào nở.
(OK)春になれば、桜が咲きます。
④ Khi diễn tả SỰ VIỆC/SỰ THẬT TRONG QUÁ KHỨ
- Chỉ sử dụng được với「~たら」「~と」
Ví dụ:
(1) 窓の外を見たら、かわいい女の子が歩いていた。
Khi tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ thì thấy một cô bé xinh xắn đi bộ ngang qua.
(OK) 窓の外を見ると、かわいい女の子が歩いてた。
(2) 山田さんの家に行ったら、誰もいなかった。
Khi tôi đến nhà anh Yamda thì không có ai ở nhà cả.
(OK) 山田さんの家に行くと、誰もいなかった。
⑤ Khi diễn tả sự NGẠC NHIÊN, NGOÀI DỰ ĐOÁN【意外】
- Chỉ sử dụng với「~たら」「~と」
Ví dụ:
(1) 学校に行ったら、今日は休みだった。
Khi đến trường thì mới biết hôm nay là ngày nghỉ.
(OK) 学校に行くと、今日は休みだった。
(2)
⑥ Khi diển tả Ý CHÍ, NGUYỆN VỌNG, MỆNH LỆNH
- Thường chỉ sử dụng với 「~たら」
- Tuy nhiên trong trường hợp động từ là 「ある」、「ない」thì vẫn sử dụng với「~ば」được.
Ví dụ:
(1) ベトナムに来たら、教えてください。案内しますから。
Betonamu ni kitara, oshiete kudasai. Annai shimasu kara.
Khi nào đến Việt Nam thì hãy cho tôi biết. Tôi sẽ hướng dẫn bạn tham quan (Việt Nam)
(2) 時間があったら、温泉に行こう。
Nếu có thời gian thì cùng đi tắm onsen nào. (Ý CHÍ)
(OK) 時間があれば、温泉に行こう。
(3) 残業がなかったら、パーティーに出たいです。
Zangyou ga nakattara, paatii ni detai desu.
Tôi muốn tham dự bữa tiệc nếu không có tăng ca. (NGUYỆN VỌNG)
(OK) 残業がなければ、パーティーに出たいです。
(4) 質問があたっら、手を上げなさい。
Shitsumon ga attara, te wo agenasai.
Nếu ai có thắc mắc gì thì hãy giơ tay lên. (MỆNH LỆNH)
(OK) 質問があれば、手を上げなさい。