Phân biệt ために/ように [tameni-youni] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt ために/ように [tameni-youni]


Phân biệt cách sử dụng「ために」「ように」

phan-biet-tame-ni-you-ni

* Điểm khác nhau giữa {~ tame ni } và {~you ni}


「~ために」Diễn tả Ý CHÍ, mục đích.
Cấu trúc:XためにYChủ ngữ của X & Y phải là một.
Ví dụ:
(1) 留学(りゅうがく)するために、お(かね)をためています。
Tôi tích cóp tin để đi du học. (Thể hiện ý chí)

(2) 妻を(よろこ)ばせるために指輪(ゆびわ)()いました。
Tôi mua chiếc nhẫn để làm vui lòng bà xã.

(3) (いえ)()うために貯金(ちょきん)しています。
Tôi để dành tin để mua nhà.

** Trong khi đó, 「~ように」 thường đi cùng động từ diễn tả KHẢ NĂNG (できる、(はな)せる、()れる・・・) và ĐỘNG TỪ VÔ THỨC (()こえる、()える、()かる・・・). Chủ thể của X & Y có thể là một hoặc cũng có thể khác nhau.
Ví dụ:
(1) ()どもが留学(りゅうがく)できるように、お(かね)をためています。
Tôi để dành tin để con tôi có thể đi du học. (Diễn tả khả năng + Chủ ngữ khác nhau)

(2) (うし)ろの(ひと)にもよこ()こえるように、(おお)きな(こえ)(はな)します。
Tôi nói to để ngay cả những người ngồi phía sau cũng có thể nghe rõ.

(3) 日本語(にほんご)文法(ぶんぽう)()かるように先生(せんせい)()使(つか)って説明(せつめい)してくれました。
Giáo viên đã sử dụng tranh giải thích để chúng tôi có thể hiểu được ngữ pháp tiếng Nhật.

*** Ngoài ra, 「~ために」có thể đi với danh từ, còn「~ように」thì không.
Ví dụ:
(1) 彼女(かのじょ)のために、一生懸命働(いっしょうけんめいはたら)きます。
Tôi làm việc hết mình vì cô ấy.
Nhưng nếu dùng 「~ように」thì mang nghĩa khác.

(2) 彼女(かのじょ)のように、一生懸命働(いっしょうけんめいはたら)きます。
Tôi làm việc hết mình GIỐNG NHƯ cô ấy.

*** Đối với thể phủ định thường ít sử dụng 「~ないために」, hầu hết sẽ sử dụng「~ないように. Trong một số câu sẽ có sắc thái ý nghĩa hơi khác nhau.
Ví dụ:
(1) (おく)れないようにいつも(はや)めに(いえ)()ることにしています。
(2)(おく)れないために、いつも(はや)めに(いえ)()ることにしています。
Tôi luôn ra khỏi nhà sớm để không bị trễ (giờ làm/giờ học...)
Khi so sánh hai cấu trúc trên, ta thấy「~ないように」trong câu (1) thể hiện sắc thái ý nghĩa tiêu cực, ngăn ngừa hoặc kìm nén, bị động. Trong khi đó「ないために」trong câu (2) mang sắc thái tích cực, có sự chủ động, hướng v phía trước.

Bài viết liên quan: