Phân biệt さ/み [sa/mi] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt さ/み [sa/mi]


Phân biệt cách sử dụng 「~さ」「~み」

phân biệt cách sủ dụng sa và mi

(おも)さ」VS(おも)み」「(あつ)さ」VS(あつ)み」

(1) 「~さ」「~み」đều gắn sau Tính từ để biến nó thành Danh từ.
(2) 「~さ」có thể gắn với tất cả Tính từ để biến nó thành Danh từ, nhưng 「~み」thì không. 「~み」chỉ sử dụng trong một số tính từ nhất định.

例:

(あつ)               (しょ) X            (Sức nóng)

(おお)きさ      (だい)きみ X         (Độ lớn)

(なつ)かしさ      (なつ)かしみX       (sự hoài niệm, sự tiếc nuối)

(うれ)しさ          (うれし)しみ X          (Niềm vui, niềm hạnh phúc)

(あつ)        (あつ)             (Độ dày) - Atsumi (Sự dày)

(あたた)かさ     (あたた)かみ       (Độ ấm) –  (Sự ấm áp; hơi ấm)

(あま)             (あま)             (Độ ngọt) – (Vị ngọt)

v.v.

(3)『み』vốn được thể hiện bằng chữ Kanji(あじ)(VỊ), nhưng theo thời gian đã được thể hiện bằng Hiragana như hiện nay.

(4) 「さ」Thể hiện đặc tính KHÁCH QUAN của bản thân sự việc; sự vật đó. Trong khi đó,

「み」thì thiên về nhận định CHỦ QUAN của người nói về tính chất, trạng thái, mức độ...của đối tượng đó.

Ví dụ:

* (むずか)しさのある(ひと)という(うわさ)とは(ちが)って、()ってすぐ、(した)しみを(かん)じた。

Khác với lời đồn rằng ông ta là một người (có sự) khó tính, ngay khi gặp thì tôi đã cảm thấy một sự gần gủi (ở ông ta).(*)

(*) Chú giải: Sự khó tính theo nhận định khách quan (nhận định của những người xung quanh chứ không phải của mình)

Sự gần gủi theo cảm nhận chủ quan của người nói.

--------

Ngoài ra: 「さ」thường sẽ hình thành danh từ đo đếm được. Còn 「み」thì không.

(あたた)かさ=Độ ấm; Hơi nóng; Sức nóng => Có thể đo được một cách khách quan bằng nhiệt kế.

VD: 電源(でんげん)()れて、(やく)35(びょう)(あたた)かさが実感(じっかん)できます。

Sau khi bật nguồn điện lên thì bạn có thể cảm nhận được sức nóng trong vòng 3~5 giây.

(あたた)かみ= Sự ấm áp => Thể hiện cảm nhận chủ quan của người nói, không thể đo đếm được.

VD: 温かみのある家庭(かてい) = Một gia đình (có sự) ấm áp; Một gia đình đầm ấm

Tương tự với:

(おも)さ=Trọng lượng (của một vật nào đó, có thể đo được bằng cân)

例:(おも)さが 100 キログラムある。= Trọng lượng là 100 kg / (Vật đó) Nặng 100 kg.

(おも) = Sức nặng (ví dụ, sức nặng của lời nói) => Không đo đếm được

VD: (おも)みのある言葉(ことば) = Một lời nói có sức nặng

Bài viết liên quan: