Phân biệt
cách sử dụng の và こと
・彼は食べることが速いです。(?)
・彼は食べるのが速いです。(?)
Khi đào sâu tìm hiểu phân
biệt cách sử dụng giữa 『の』và『こと』 , mình nhận ra đây là một câu trả lời
khó cho bất kỳ người học tiếng Nhật và giáo viên dạy tiếng Nhật nào.
(1) 電話が鳴っているのが聞こえませんか。
Bạn có nghe thấy tiếng điện
thoại reo không?
(2) 私は歌を歌うのが下手です。
Tôi thì hát rất dở.
(3) 回復が一日も早く実現されることを願う。
Tôi mong cho việc hồi phục
càng sớm càng tốt (sớm ngày nào hay ngày đó).
Trong cả 3 câu trên, chúng
ta đều không thể đổi 『の』và『こと』cho nhau được.
Mặt khác, trong một số
trường hợp lại có thể sử dụng thay thế cho nhau được, như khi đi với một số
động từ như 「わかる」「気づく」「知る」
Ví dụ:
(1) その会社には様々な問題がある{の/こと}がわかった。
Giờ thì tôi mới biết là
công ty đó có rất nhiều vấn đề (rắc rối).
(2) 名簿を見ていて、自分の名前が抜けている{の/こと}に気づいた。
Khi xem Bảng danh sách thì
tôi nhận ra là tên mình bị sót.
Vậy hai đại từ thay thế 『の』và『こと』này sử dụng phân biệt ra sao????
1. Trước hết, có thể nói 『の』là dạng văn nói của『こと』và được sử dụng nhiều hơn
trong giao tiếp hàng ngày. 『こと』thì
giọng văn cứng nhắc và trang trọng hơn.
Ví dụ:
アニルさんは日本語を話す{の/こと}が好きです。
Anil thì thích nói tiếng
Nhật.
2. Thứ hai,『の』đi với những động từ chỉ
giác quan (ngũ quan); Ví dụ: 『~のを』見る、聞く、感じる、hoặc
『~のが』見える、聞こえる、v.v.
Ví dụ:
・学校のベルが鳴るのが聞こえた。
Tôi đã nghe thấy tiếng
chuông trường.
3. Thứ ba,『の』đi với những động từ diễn
tả ĐỐI TƯỢNG của động từ.
Ví dụ những động từ như待つ、手伝う、助ける、止める、防ぐ、邪魔する、v.v.
・父が料理をするのを手伝う。
Tôi giúp bố nấu ăn.
・彼からの手紙がくるのを待っている
Tôi đang chờ thư từ anh ấy.
・彼女が来るのを待った。
Tôi đã chờ cô ấy đến.
・僕は今日からたばこを吸うのをやめるよ。
Tớ bắt đầu bỏ thuốc lá từ
hôm nay đấy.
4. Ngoài ra, trong những
trường hợp sử dụng để miêu tả phán đoán nhận xét của
người nói như 「いい」「良くない」「正しい」「困る」v.v.
thì sử dụng 『の』sẽ
tự nhiên hơn.
Ví dụ:
そんなに速く食べるのは良くないよ。
Ăn nhanh như vậy là không
tốt đâu.
5.『の』Sử dụng diễn tả MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG với dạng 『~のに』(sau
đó sẽ là những động từ như 便利だ、必要だ、かかる、使う、苦労する...)
Vị dụ:
・この包丁は肉を切るのにいい。
Con dao này rất tốt cho
việc cắt thịt.
・このかばんは旅行に行くのに便利だ。
Cái cặp này rất tiện lợi
cho việc (mang) đi du lịch.
・このケーキを作るのには3時間もかかった。
Để làm cái bánh này thì mất
những 3 tiếng đồng hồ.
・日本の習慣になれるのに苦労した。
Tôi đã khả vất vả để có thể
quen được các phong tục ở Nhật.
6. Một cấu trúc khác sử
dụng 『の』chính
là cấu trúc phân tách dạng 「~のは~だ。」(*)
Đây là cấu trúc nhằm nhấn mạnh.
Đây là cấu trúc nhằm nhấn mạnh.
Ví dụ:
・京都へ行ったのは8月だ。
Lúc tôi đi là Kyoto là hồi
tháng 8.
・彼が来たのは5時だった。
Anh ta đến là lúc 5 giờ /
Lúc anh ta đến là 5 giờ.
*** Đối với 『こと』
1. Trái lại với (*), cấu
trúc dạng 「Xは~ことだ」thì chỉ sử dụng 『こと』
Ví dụ:
・私の趣味はテニスを見ることです。
Sở thích của tôi là (việc)
xem tennis.
・彼の趣味は絵を描くことです。
Sở thích của anh ta là
(việc) vẽ tranh.
・私の夢は政治家になることです。
Ước mơ của tôi là trở thành
một nhà chính trị.
・そんな事をしたら、彼女が怒るのは当然のことだ。
Anh làm như thế thì việc cô
ấy nổi giận là đương nhiên.
(Kết hợp sử dụng cả hai cấu
trúc 「~のは~だ。」và 「Xは~ことだ」
2. Cấu trúc dạng 『~ができる』 thì
đi với 『こと』không
đi được với 『の』
・私は泳ぐことができる。
Tôi có thể bơi được.
・彼は日本語を話すことができる。
Anh ta có thể nói được
tiếng Nhật.
3. Dùng để miêu tả sự việc,
sự thật
・今日しなければならない事を明日に回さない。
Những việc phải làm hôm nay
thì đừng để qua tới ngày mai. (Diễn tả sự việc)
・あなたの知っている事を全部話してください。
Hãy nói hết cả những điều
mà anh biết (cho chúng tôi đi nào).
・今日は楽しい事ばかりあった。
Hôm nay chỉ toàn là chuyện
vui.
4. 『こと』đặt cuối câu.
Sử dụng để đưa ra lời khuyên, hoặc giải thích.
Lời khuyên:
・健康になりたかったらたばこは止めることだ。
Nếu muốn khỏe mạnh thì hãy
bỏ thuốc lá.
・人の悪口は言わないことだ。
Không nên nói xấu người
khác.
Giải thích, dạng: (とは/のは~ことだ)
・パソコンとはパーソナルコンピューターのことです。
Pasokon chính là Personal
Computer (Máy tính cá nhân).
・梅雨というのは日本の雨季のことだ。
Baiu (MƠ VŨ) có nghĩa là
mùa mưa ở Nhật.
5. 『こと』diễn tả KINH NGHIỆM,
đi với thể quá khứ, dạng 『~たことがある』
・私は前にこの町に来たことがある。
Tôi trước đây đã từng đến
thị trấn này rồi.
・彼女は一度富士山に登ったことがある。
Cô ấy đã từng một lần leo
núi Phú Sĩ.
6. 『こと』diễn tả KHẢ NĂNG CÓ THÊ XẢY
RA, dạng 『Vる+ことがある』
・大雨は洪水を起こすことがある。
Mưa lớn có khả năng gây ra
lũ lụt.
・この辺では大きい地震が起きることがある。
Khu vực này có khi xảy ra
động đất lớn.
7. 『こと』diễn tả sự KHÔNG CẦN THIẾT,
đi với dạng 『Vる+ことはない』
・もし雨なら来ることはありませんよ。
Nếu trời mưa thì cậu không
cần phải đến đâu.
8. 『こと』diễn tả QUY ĐỊNH, CHỈ THỊ,
đi với dạng 『Thể ngắn+こと』
・ここでたばこは吸わないこと。
Ở đây không được hút thuốc/ Ở đây cấm hút thuốc.
9. 『こと』diễn tả câu TƯỜNG THUẬT,
dạng 『~とのこと』
・彼は今日ここに来ないとのことだ。
Nghe nói anh ta hôm nay
không đến đây.
・来年から消費税が上がるとのことだ。
Nghe nói từ năm sau thuế
tiêu thụ sẽ tăng.