Phân biệt の | こと [Phân biệt no và koto] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt の | こと [Phân biệt no và koto]


Phân biệt cách sử dụng の và こと
(かれ)()べることが(はや)いです。(?)
(かれ)()べるのが(はや)いです。(?)
Khi đào sâu tìm hiểu phân biệt cách sử dụng giữa 『の』『こと』 , mình nhận ra đây là một câu trả lời khó cho bất kỳ người học tiếng Nhật và giáo viên dạy tiếng Nhật nào.
phân biệt cách sử dụng no và koto
Thông qua việc phân tích và tổng hợp những bài nghiên cứu của những người làm giáo dục, mình xin tóm tắt một số cách phân biệt phổ biến nhất (nhưng không bao gồm tất cả) như dưới đây. Hi vọng qua đó sẽ giúp các bạn có cách sử dụng chính xác hơn:
(1) 電話(でんわ)()っているのが()こえませんか。
Bạn có nghe thấy tiếng điện thoại reo không?
(2) (わたし)(うた)(うた)うのが下手(へた)です。
Tôi thì hát rất dở.
(3) 回復(かいふく)一日(ついたち)も早く実現(じつげん)されることを(ねが)う。
Tôi mong cho việc hồi phục càng sớm càng tốt (sớm ngày nào hay ngày đó).
Trong cả 3 câu trên, chúng ta đều không thể đổi 『の』『こと』cho nhau được.

Mặt khác, trong một số trường hợp lại có thể sử dụng thay thế cho nhau được, như khi đi với một số động từ như 「わかる」「()づく」「()る」
Ví dụ:
(1) その会社(かいしゃ)には様々(さまざま)問題(もんだい)がある{の/こと}がわかった。
Giờ thì tôi mới biết là công ty đó có rất nhiều vấn đề (rắc rối).
(2) 名簿(めいぼ)()ていて、自分(じぶん)名前(なまえ)()けている{の/こと}に()づいた。
Khi xem Bảng danh sách thì tôi nhận ra là tên mình bị sót.
Vậy hai đại từ thay thế 『の』『こと』này sử dụng phân biệt ra sao????

1. Trước hết, có thể nói 『の』là dạng văn nói của『こと』và được sử dụng nhiều hơn trong giao tiếp hàng ngày. 『こと』thì giọng văn cứng nhắc và trang trọng hơn.
Ví dụ:
アニルさんは日本語(にほんご)(はな)す{の/こと}が()きです。
Anil thì thích nói tiếng Nhật.

2. Thứ hai,『の』đi với những động từ chỉ giác quan (ngũ quan); Ví dụ: 『~のを』見る、聞く、感じる、hoặc 『~のが』見える、聞こえる、v.v.
Ví dụ:
学校(がっこう)ベル(べる)()るのが()こえた。
Tôi đã nghe thấy tiếng chuông trường.
3. Thứ ba,『の』đi với những động từ diễn tả ĐỐI TƯỢNG của động từ
Ví dụ những động từ như()つ、手伝(てつだ)う、(たす)ける、()める、(ふせ)ぐ、邪魔(じゃま)する、v.v.
(ちち)料理(りょうり)をするのを手伝(てつだ)う。
Tôi giúp bố nấu ăn.
(かれ)からの手紙(てがみ)がくるのを()っている
Tôi đang chờ thư từ anh ấy.
彼女(かのじょ)()るのを()った。
Tôi đã chờ cô ấy đến.
(ぼく)今日(きょう)からたばこを()うのをやめるよ。
Tớ bắt đầu bỏ thuốc lá từ hôm nay đấy.

4. Ngoài ra, trong những trường hợp sử dụng để miêu tả phán đoán nhận xét của người nói như 「いい」「()くない」「(ただ)しい」「(こま)る」v.v. thì sử dụng 『の』sẽ tự nhiên hơn.
Ví dụ:
そんなに(はや)()べるのは()くないよ。
Ăn nhanh như vậy là không tốt đâu.

5.『の』Sử dụng diễn tả MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG với dạng 『~のに』(sau đó sẽ là những động từ như 便利(べんり)だ、必要(ひつよう)だ、かかる、使(つか)う、苦労(くろう)する...)
Vị dụ:
・この包丁(ほうちょう)(にく)()るのにいい。
Con dao này rất tốt cho việc cắt thịt.
・このかばんは旅行(りょこう)()くのに便利(べんり)だ。
Cái cặp này rất tiện lợi cho việc (mang) đi du lịch.
・このケーキを(つく)るのには3時間(じかん)もかかった。
Để làm cái bánh này thì mất những 3 tiếng đồng hồ.
日本(にほん)習慣(しゅうかん)になれるのに苦労(くろう)した。
Tôi đã khả vất vả để có thể quen được các phong tục ở Nhật.

6. Một cấu trúc khác sử dụng 『の』chính là cấu trúc phân tách dạng 「~のは~だ。」(*)
Đây là cấu trúc nhằm
nhấn mạnh.
Ví dụ:
京都(きょうと)()ったのは8(はち)(がつ)だ。
Lúc tôi đi là Kyoto là hồi tháng 8.
(かれ)()たのは5()だった。
Anh ta đến là lúc 5 giờ / Lúc anh ta đến là 5 giờ.

*** Đối với 『こと』
1. Trái lại với (*), cấu trúc dạng Xは~ことだ」thì chỉ sử dụng 『こと』
Ví dụ:
(わたし)趣味(しゅみ)はテニスを見ることです。
Sở thích của tôi là (việc) xem tennis.
(かれ)趣味(しゅみ)()()くことです。
Sở thích của anh ta là (việc) vẽ tranh.
(わたし)(ゆめ)政治家(せいじか)になることです。
Ước mơ của tôi là trở thành một nhà chính trị.
・そんな(こと)をしたら、彼女(かのじょ)(おこ)るのは当然(とうぜん)のことだ。
Anh làm như thế thì việc cô ấy nổi giận là đương nhiên.
(Kết hợp sử dụng cả hai cấu trúc 「~のは~だ。」Xは~ことだ」

2. Cấu trúc dạng 『~ができる』 thì đi với 『こと』không đi được với 『の』
(わたし)(およ)ぐことができる。
Tôi có thể bơi được.
(かれ)日本語(にほんご)(はな)すことができる。
Anh ta có thể nói được tiếng Nhật.

3. Dùng để miêu tả sự việc, sự thật
今日(きょう)しなければならない(こと)明日(あした)(まわ)さない。
Những việc phải làm hôm nay thì đừng để qua tới ngày mai. (Diễn tả sự việc)
・あなたの()っている(こと)全部話(ぜんぶはな)してください。
Hãy nói hết cả những điều mà anh biết (cho chúng tôi đi nào).
今日(きょう)は楽しい(こと)ばかりあった。
Hôm nay chỉ toàn là chuyện vui.

4. 『こと』đặt cuối câu. Sử dụng để đưa ra lời khuyên, hoặc giải thích.
Lời khuyên:
健康(けんこう)になりたかったらたばこは()めることだ。
Nếu muốn khỏe mạnh thì hãy bỏ thuốc lá.
(ひと)悪口(わるくち)()わないことだ。
Không nên nói xấu người khác.
Giải thích, dạng: (とは/のは~ことだ)
・パソコンとはパーソナルコンピューターのことです。
Pasokon chính là Personal Computer (Máy tính cá nhân).
梅雨(つゆ)というのは日本(にほん)雨季(うき)のことだ。
Baiu (MƠ VŨ) có nghĩa là mùa mưa ở Nhật.

5. 『こと』diễn tả KINH NGHIỆM, đi với thể quá khứ, dạng 『~たことがある』
(わたし)(まえ)にこの(まち)()たことがある。
Tôi trước đây đã từng đến thị trấn này rồi.
彼女(かのじょ)一度富士山(いちどふじさん)(のぼ)ったことがある。
Cô ấy đã từng một lần leo núi Phú Sĩ.

6. 『こと』diễn tả KHẢ NĂNG CÓ THÊ XẢY RA, dạng Vる+ことがある』
大雨(おおあめ)洪水(こうずい)()こすことがある。
Mưa lớn có khả năng gây ra lũ lụt.
・この(へん)では(おお)きい地震(じしん)()きることがある。
Khu vực này có khi xảy ra động đất lớn.

7. 『こと』diễn tả sự KHÔNG CẦN THIẾT, đi với dạng Vる+ことはない』
・もし(あめ)なら()ることはありませんよ。
Nếu trời mưa thì cậu không cần phải đến đâu.

8. 『こと』diễn tả QUY ĐỊNH, CHỈ THỊ, đi với dạng Thể ngắn+こと』
・ここでたばこは()わないこと。
Ở đây không được hút thuốc/ Ở đây cấm hút thuốc.

9. 『こと』diễn tả câu TƯỜNG THUẬT, dạng 『~とのこと』
(かれ)今日(きょう)ここに()ないとのことだ。
Nghe nói anh ta hôm nay không đến đây.
来年(らいねん)から消費税(しょうひぜい)()がるとのことだ。
Nghe nói từ năm sau thuế tiêu thụ sẽ tăng.

Bài viết liên quan: