Phân biệt にとって/として [nitotte-toshite] | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 12, 2016

Phân biệt にとって/として [nitotte-toshite]

Phân biệt cách sử dụng 「にとって」「として」

1. にとってdiễn tả: “đứng trên quan điểm, lập trường của ai đó mà nhận xét, đánh giá thì...” hoặc “đối với (ai đó) thì..."
Vế sau thường thể hiện ý kiến, nhận định, quan điểm...
Ví dụ:
(1) 動物どうぶつにとって、人間にんげん残酷ざんこく存在そんざいだ。
Đối với động vật thì con người là một sinh vật độc ác.

(2) これは普通ふつうかもしれないが、私にとっては大切たいせつおものものだ。
Đây có thể là một bức tranh rất bình thường nhưng đối với tôi nó là một kỷ niệm quan trọng.

(3) このほんわたしにとって大切たいせつです。
Quyển sách này rất quan trọng đối với tôi.

(4) わたしにとって彼女かのじょはとても大切たいせつひとです。
Đối với tôi, cô ấy là một người rất quan trọng.

2. Trong khi đó としてthường diễn tả: “thực hiện, làm việc gì đó với tư cách, với danh nghĩa, đề tài, như là..."
(5) ぼくまえ一度観光客いちどかんこうきゃくとして日本にほんたことがある。
Trước đây tôi đã từng đến Nhật một lần với tư cách là khách du lịch.

(6) 医者いしゃとして、忠告ちゅうこくします。
Tôi khuyên anh với tư cách là một bác sĩ.

(7) わたしは卒業論文そつぎょうろんぶんとして資源しげん再利用さいりよう問題もんだいげることにした。
Tôi đã quyết định nêu lên vấn đề tái sử dụng tài nguyên để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

(8) あに長身ちょうしんだが、バスケットボール選手せんしゅとしては小柄こがらなほうらしい。
Anh trai tôi mặc dù cao thật nhưng (với tư cách) là một vận động viên bóng rổ thì nghe nói thuộc hàng nhỏ con.

Check: Hãy chọn  1 trong 2
1.父親ちちおや1. として  2. にとって )きちんと子供こどもってください。
Là một người cha, xin anh hãy nhắc nhở con mình cho đàng hoàng.

2.これは私(1. として  2. にとって )わすれられないおもものなんだ。
Cái này đối với tôi là một kỷ vật không thể nào quên.

3.それは老人ろうじん1. として  2. にとって )大変たいへんだね。
Cái đó đối với người già thì thật là vất vả nhỉ.

4.留学生りゅうがくせい1. として  2. にとって )大変たいへんなのはものだとおもう。
Tôi nghĩ rằng cái khó khăn đối với du học sinh chính là đồ ăn.

5.留学生りゅうがくせい1. として  2. にとって )日本にほん法律ほうりつ勉強べんきょうしている。
Tôi đang học luật Nhật Bản với tư cách là một du học sinh.

Bài viết liên quan: