Phân biệt になる / となる (khác nhau thế nào) | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt になる / となる (khác nhau thế nào)

Phân biệt cách sử dụng「~になる」「~となる
phan-biet-ni-naru-to-naru

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng phân biệt 「~になる」「~となる

Về cách sử dụng, cả hai đều được sử dụng để thể hiện sự chuyển hóa, sự biến đổi. Về cơ bản, trong nhiều trường hợp, cả hai có thể thay thế cho nhau nên việc phân biệt một cách thấu đáo là điều không dễ dàng.
Vd: 「医者(いしゃ)になる」「医者(いしゃ)となる」Trở thành bác sĩ
" Isha ni naru" "Isha to naru"
大学生(だいがくせい)になる」 大学生(だいがくせい)となる」Trở thành sinh viên
Tùy sắc thái ý nghĩa, mà ta có thể sử dụng cho chính xác và phù hợp hơn. Cụ thể như sau:
1. Về mặt ý nghĩa:
A.「になる

- Biểu thị sự nổ lực, quá trình hoặc ý chí, ý hướng.
(わたし)将来(しょうらい)医者(いしゃ)になる
Sau này tôi sẽ trở thành bác sĩ.
(かれ)長年(ながねん)勉強(べんきょう)(はげ)んだ結果(けっか)立派(りっぱ)学者(がくしゃ)になった
Sau một thời gian dài nổ lực học tập, anh ta đã trờ thành nhà khoa học xuất sắc.
日本語(にほんご)がもっと上手(じょうず)になるために、日本(にほん)に来ています
Tôi sang Nhật để giỏi tiếng Nhật hơn.

-Biểu thị trạng thái kết quả của một quá trình thay đổi tự nhiên.
季節(きせつ)(はる)になる
Trời bắt đầu vào xuân.
彼女(かのじょ)病気(びょうき)になった
Cô ấy đã bị bệnh.
Note: Trường hợp này không thể thay thế bằng "となる" được.

- Hạnh động, hành vi từ đơn phương, không có sự tương tác qua lại
(わたし)(くび)になった。Tôi bị sa thải (đuổi việc)
Note: Trong trường hợp này không thể sử dụng 首となった được.
Để dễ hiểu hơn tính đơn phương và không có sự tương tác. Ta lấy ví dụ về 「に会う」「と会う
・(1)昨日(きのう)エビスレストランで山田君(やまだくん)()った
・(2)昨日(きのう)エビスレストランで山田君(やまだくん)()った
Cả hai câu này, trong tiếng Việt đều sẽ có xu hướng dịch là:
Hôm qua, tớ đã gặp cậu Yamada ở nhà hàng Ebisu.
Tuy nhiên, phân tích kỹ, ta sẽ thấy có sự khác biệt.
+Câu (1) mang sắc thái có thể tôi và cậu Yamada đã hẹn trước và gặp nhau ở nhà hàng (có sự tương tác) => Dùng trợ từ 「と
Trong khi câu (2) mang sắc thái tôi tình cờ gặp cậu Yamada ở nhà hàng => Không có sự tương tác => Dùng trợ từ 「に

B.「となる
- Được sử dụng trong những trường hợp nhấn mạnh kết quả của trạng thái, của hành động.
(かれ)来年(らいねん)から大学生(だいがくせい)となる
Từ năm tới nó sẽ trở thành sinh viên.
今年父(ことしちち)となりま
Năm nay tôi sẽ trở thành bố.
・その(しま)無人島(むじんとう)となった
Hòn đảo đó đã trở thành đảo hoang.
Note: Mặc dù có thể được thay thế bằng 「に」nhưng khi đó nó sẽ nhấn mạnh vào quá trình chuyển đổi chứ không phải là kết quả.

2. Về mặt ngữ pháp:
「となる」Không sử dụng được với tính từ na (形容詞(けいようし))
Vd:
(あき)らかになる (O) Trở nên rõ ràng/Trở nên sáng tỏ
(あき)らかとなる (X)
(しず)かになる」(OTrở nên yên tĩnh
(しず)かとなる」(X
Note: (O) Sử dụng được (X) Không sử dụng được

Bài viết liên quan: