Có đôi lúc các bạn nghe「~に会う」, nhưng có khi bạn lại thấy「~と会う」
Như vậy có gì khác nhau ở đây? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kỹ về trợ từ 「に」và 「と」nhé.
・(1) 私は彼女と会う。
・(2) 私は彼女に会う。
・(2) 私は彼女に会う。
Trước hết, ta hãy xem ý nghĩa trợ từ 「と」
Ý nghĩa:「互いに~する」
Tức là thực hiện việc gì đó có tương tác lẫn nhau, hoặc cùng nhau, cả hai đều cùng thực hiện.
VD: 私は彼女と(一緒に)日本語を勉強する。
Câu này cho thấy tôi cũng học tiếng Nhật và cô ấy cũng học tiếng Nhật.
Ý nghĩa:「互いに~する」
Tức là thực hiện việc gì đó có tương tác lẫn nhau, hoặc cùng nhau, cả hai đều cùng thực hiện.
VD: 私は彼女と(一緒に)日本語を勉強する。
Câu này cho thấy tôi cũng học tiếng Nhật và cô ấy cũng học tiếng Nhật.
Trong khi đó、「に」cho ý nghĩa「一方(いっぽう)から他方(たほう)に~する」, tức là làm gì đó từ một hướng, mang tính đơn phương.
Ví dụ: 私は彼女に告白(こくはく)した。Tôi đã tỏ tình với cô ấy.
Trong câu này, rõ ràng từ phía tôi, chứ không thể bao hàm ý nghĩa cô ấy cũng tỏ tình ngược lại tôi.
Ví dụ: 私は彼女に告白(こくはく)した。Tôi đã tỏ tình với cô ấy.
Trong câu này, rõ ràng từ phía tôi, chứ không thể bao hàm ý nghĩa cô ấy cũng tỏ tình ngược lại tôi.
Như vậy quay lại hai câu đầu.
・(1) 私は彼女と会う。
・(2) 私は彼女に会う。
Trong câu (1) thường diễn đạt ý nghĩa, tôi và cô ấy cùng hẹn gặp nhau ở một địa điểm nào đó.
Trong khi đó câu (2) thường được dùng diễn đạt ý nghĩa tôi di chuyển đến gặp cô ấy (ở nhà cô ấy chẳng hạn), và cô ấy không cần di chuyển đi đâu để gặp tôi.
・(1) 私は彼女と会う。
・(2) 私は彼女に会う。
Trong câu (1) thường diễn đạt ý nghĩa, tôi và cô ấy cùng hẹn gặp nhau ở một địa điểm nào đó.
Trong khi đó câu (2) thường được dùng diễn đạt ý nghĩa tôi di chuyển đến gặp cô ấy (ở nhà cô ấy chẳng hạn), và cô ấy không cần di chuyển đi đâu để gặp tôi.
Mở rộng hơn:
・(1) 私は明日、彼女と会う。 Ngày mai tôi và cô ấy sẽ gặp nhau.
・(2) 私は明日、彼女に会いに行く。Ngày mai tôi sẽ đến gặp cô ấy.
・(1) 私は明日、彼女と会う。 Ngày mai tôi và cô ấy sẽ gặp nhau.
・(2) 私は明日、彼女に会いに行く。Ngày mai tôi sẽ đến gặp cô ấy.
Tham khảo thêm:
・(1) 王様(おうさま)はアンナと恋(こい)をした。Nhà vua và Anna yêu nhau.
・(2) 王様(おうさま)はアンナに恋(こい)をした。Nhà vua yêu Anna (chưa rõ Anna có yêu nhà vua hay không, có thể là đơn phương từ phía nhà vua)
・(1) 王様(おうさま)はアンナと恋(こい)をした。Nhà vua và Anna yêu nhau.
・(2) 王様(おうさま)はアンナに恋(こい)をした。Nhà vua yêu Anna (chưa rõ Anna có yêu nhà vua hay không, có thể là đơn phương từ phía nhà vua)
Ý nghĩa diễn đạt nêu trên cũng tương tự với 「と話す」「に話す」. Khi dùng trợ từ 「と」sẽ điễn đạt có sự trò chuyện trao đổi qua lại. Khi dùng trợ từ 「に」sẽ mang sắc thái kể chuyện, trao đổi, cung cấp thông tin từ một phía.