Phân biệt からには/以上 は/かぎり [karaniwa/ijouwa/kagiri] | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 12, 2016

Phân biệt からには/以上 は/かぎり [karaniwa/ijouwa/kagiri]

Phân biệt cách sử dụng 「からには」「以上 ()」「かぎり ()
* Điểm chung: Thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả (因果関係(いんがかんけい)), biểu thị trạng thái, sự việc phía sau diễn ra/có được là do trạng thái phía trước diễn ra/có được.

* Một số ví dụ:
からには
①いったん()()けたからには最後(さいご)まで責任(せきにん)()ってやり()かなくてはならない
Một khi đã nhận rồi thì phải chịu trách nhiệm làm cho đến cùng.


彼女(かのじょ)犯人(はんにん)()めつけるからには(なに)確実(かくじつ)証拠(しょうこ)でもあるに(ちが)いない
Bởi vì họ đã cho rằng cô ta là tội phạm thì hẳn là phải có chứng cứ đáng tin cậy nào đó.

以上()
二十歳(はたち)()ぎた以上親(いじょうおや)(たよ)ってばかりはいられない
Khi đã hơn 20 tuổi rồi thì không được dựa dẫm vào bố mẹ nữa.

失敗(しっぱい)する確率(かくりつ)(たか)以上(いじょう)は、計画(けいかく)変更(へんこう)せざるをえない
Khi mà xác suất thất bại cao thì chúng ta buộc phải thay đổi kế hoạch thôi.

かぎり()
高齢者(こうれいしゃ)(やと)うかぎり、きちんとした安全対策(あんぜんたいさく)()かせない
Chừng nào công ty còn tuyển dụng người cao tuổi thì chúng ta không thể thiếu các biện pháp đảm bảo an toàn chặt chẽ.

上司(じょうし)(ゆる)しを()ないかぎりは機械(きかい)(うご)かすわけにはいかない
Nếu không (chừng nào mà chưa) có sự cho phép của cấp trên thì không được phép vận hành máy.

* Phân biệt cách sử dụng:
【1】「からには」以上(いじょう)()được sử dụng với cấu trúcXからにはY」「X以上(いじょう)()Y, là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do X. Vì là tình huống/dẫn đến tình huống X nên phía sau thường đi với những từ ngữ trình bày thái độ, ý chí quyết tâm, tâm thế sẵn sàng của người nói cho việc đó hoặc thể hiện sự cấm đoán, khuyến cáo hoặc nghĩa vụ phải chu toàn cho tình huống đó như 「なければならない」「つもりだ」「はずだ」「てはいけない」.
Tuy nhiên, trong những tình huống diễn tả sự suy đoán, tưởng tượng nguyên nhân thì 以上(いじょう)()là khó sử dụng hơn so với 「からには」.
Ví dụ:
Anh ta đã ghét đến như thế thì hẳn là có lý do gì đó.
そこまで(いや)がるからには(なに)かわけがあるだろう (O)
そこまで(いや)がる以上(いじょう)()(なに)かわけがあるだろう ()

【2】Giữa「からには」以上(いじょう)(), về cơ bản thì以上(いじょう)()phạm vi sử dụng rộng hơn, ngoài diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả (因果関係(いんがかんけい)) ra, còn được sử dụng trong những trường hợp diễn đạt điều kiện tiếp nối sự việc thông thường.
Ví dụ:
Khi anh ta đã chán ghét đến như thế rồi thì chúng ta cũng không thể làm gì hơn.
そこまで(いや)がるからにはどうしようもない ()
そこまで(いや)がる以上(いじょう)()どうしようもない (O)

【3】「かぎり()là cách nói diễn tả ý  nghĩa “trong suốt thời gian đó, trong suốt thời gian tiếp diễn trạng thái đó thì...”, dùng để diễn đạt phạm vi của điều kiện hình thành. Phía sau thường là diễn tả trạng thái có được trong điều kiện đó. Hàm ý nếu điều kiện đó thay đổi thì trạng thái hiện hữu cũng có khả năng thay đổi theo.
Ví dụ:
Nhất định ngày đó sẽ đến
(あめ)()(つづ)くかぎり(は)(かわ)水位(すいい)()がり(つづ)ける
Chừng nào trời còn tiếp tục mưa thì mực nước sông vẫn tiếp tục tăng.

絶対(ぜったい)にやめようと自分(じぶん)決心(けっしん)しない(かぎ)り、いつまで()っても禁煙(きんえん)なんかできないだろう。
Chừng nào mà bản thân không quyết tâm bỏ thuốc lá thì mãi mãi không thể bỏ được.

* Ví dụ so sánh tổng hợp:
Vì đã đến đây rồi nên chúng ta hãy leo lên đến đỉnh luôn nào.
ここまで()からには山頂(さんちょう)まで(のぼ)ろう〔O
ここまで()以上は山頂(さんちょう)まで(のぼ)ろう〔O
ここまで()限りは山頂(さんちょう)まで(のぼ)ろう〔X

Vì đã bị nói đến như thế nên chúng ta không thể im lặng mà rút lui được.
そこまで()われたからには(だま)って()()がれない〔O
そこまで()われた以上(いじょう)(だま)って()()がれない〔O
そこまで()われた(かぎ)りは(だま)って()()がれない〔X

Anh ta đã ghét đến như thế thì hẳn là có lý do gì đó.
そこまで(いや)がるからには(なに)かわけがあるだろう (O)
そこまで(いや)がる以上(いじょう)()(なに)かわけがあるだろう ()
そこまで(いや)がる(かぎ)りは(なに)かわけがあるだろう (X)

Khi anh ta đã chán ghét đến như thế rồi thì chúng ta cũng không thể làm gì hơn.
そこまで(いや)がるからにはどうしようもない ()
そこまで(いや)がる以上(いじょう)()どうしようもない (O)
そこまで(いや)がる(かぎ)りは(なに)かわけがあるだろう ()

Chừng nào trời còn tiếp tục mưa thì mực nước sông vẫn tiếp tục tăng.
(あめ)()(つづ)からには(かわ)水位(すいい)()がり(つづ)ける〔X
(あめ)()(つづ)以上は(かわ)水位(すいい)()がり(つづ)ける〔△〕
(あめ)()(つづ)かぎりは(かわ)水位(すいい)()がり(つづ)ける〔O

Bài viết liên quan: