Ngữ pháp のみならず
Nghĩa: Không chỉ thế Không chỉ có vậy - Không chỉ...mà cả...cũng – Không chỉ...mà còn...
Nghĩa: Không chỉ thế Không chỉ có vậy - Không chỉ...mà cả...cũng – Không chỉ...mà còn...
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói tiếp nhận ý câu trước, và diễn tả ý nghĩa “không chỉ thế... / Không chỉ vậy..”. Nó ám chỉ rằng: ngoài ra còn có những thứ tương tự như vậy. Đây là cách nói kiểu cách mang tính văn viết.
+ Cấu trúc「XのみならずY」diễn tả ý nghĩa “không chỉ X mà cả Y cũng...”
+ Vế sau thường đi với những trợ từ như「も・で・さえ」
+ Tiếng Anh: not only ~ but also ~
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Dạng sử dụng:
N/普通形(ナAである/Nである)+のみならず
※ Ví dụ:
① 彼はその作品によって国内で絶大な人気を得た。のみならず、海外でも広く名前を知られることと成った。
Anh ta nhờ tác phẩm đó mà đã được cực kỳ ái mộ ở trong nước. Không chỉ vậy, ở hải ngoại, tên tuổi cũng được biết đến rộng rãi.
② 彼は私にとって無二の親友だ。のみならず恩人でもある。
Anh ta đối với tôi là một người bạn có một không hai. Không chỉ có vậy, anh ta còn là ân nhân của tôi.
③ 彼は怒りっぽいのみならず疑い深い。
Anh không chỉ nóng tình mà còn hay nghi ngờ.
④ 彼女は美人であるのみならず才能もある。
Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn tài năng.
⑤ 山川さんは出張先でトラブルを起こしたのみならず、部長への報告も怠った。
Anh Yamakawa không chỉ gây rắc rối tại nơi công tác mà còn sao lãng việc báo cáo lên trưởng phòng.
⑥ 彼女は有り余る才能に恵まれていた。のみならず彼女は努力家でもあった。
Cô ấy được trời ban cho nhiều tài năng phong phú. Không chỉ thế, cô ấy còn là một người luôn nổ lực.
⑦ 彼女は男性のみならず女性にも人気がある。
Cô ấy không chỉ với nam giới mà cả với nữ giới cũng được yêu mến.
⑧ 若い人のみならず老人や子どもたちにも人気がある。
Không chỉ thanh niên, mà cả người già và trẻ con cũng thích.
⑨ 私立大学のみならず国立大学でも学費の値上げは避けられないようだ。
Có vẻ như không chỉ các trường đại học dân lập mà cả các trường đại học công cũng không thể tránh khỏi việc nâng mức học phí.
⑩ 戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất tán.
⑪ 彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。
Cô ấy không chỉ thông minh, mà còn có sự duyên dáng.
⑫ この不景気では、中小企業のみならず大企業でも経費を削る必要がある。
Với tình hình suy thoái thế này thì không chỉ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà ngay cả các doanh nghiệp lớn cũng cần phải cắt giảm chi phí.
⑬ ひとり本校のみならず、わが国の高校全体の問題だ。
Đó là vẫn đề không chỉ của một trường này mà là vấn đề chung cho tất cả các trường cấp 3 trên cả nước.
⑭ 体が病弱であるのみならず何かをやり遂げようとする意志の力に欠けている。
Anh ta không chỉ có thể trạng yếu mà còn thiếu cả ý chí phấn để hoàn thành một việc gì đó.
⑮ 時は虚偽のみならず真実も明らかにする。
Thời gian sẽ làm sáng tỏ không chỉ sự thật mà cả sự dối trá.
⑯
あの事件は、国内のみならず海外でも大いに話題になった。
Vụ
án đó đã trở thành đề tài gây xôn xao không chỉ trong nước mà cả ở hải ngoại.
⑰
私は自分の父親を、父としてのみならず、一人の人間としても尊敬している。
Tôi
kính trọng bố tôi không chỉ với tư cách là người cha mà còn cả với tư cách một
cá nhân.
⑱
学力が優れているのみならずスポーツマンである彼は、常にクラスの中心だった。
Anh
ấy không chỉ học tập xuất sắc mà còn là một cây thể thao, nên trước đây luôn là
trung tâm của lớp học.
⑲
環境問題は、一人わが国のみならず、世界全体の問題である。
Vấn
đề môi trường là vấn đề không chỉ của một nước mà còn là của toàn thế giới.
※ Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc 『~だけでなく』 Không chỉ...mà còn... - Không những...mà còn...
Khanh Phạm