に相違ない/にそういない [ni-souinai] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 12, 2016

に相違ない/にそういない [ni-souinai]

【~にそういない】
Nghĩa: Không sai – Đúng là – Chính là - Chắc là – Không nghi ngờ gì
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói diễn sự tin chắc của người nói: “chắc thế không sai”, “chắc là”, “không thể sai được”. Cách sử dụng tương tự với 「に(ちが)いない」 và mang tính văn viết hơn.
+ Đây là cách nói đồng nghĩa với(ちが)いない」()まっている
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn+ に相ない
N + (である)に相ない
adj + に相ない
adj + (である)に相
Ví dụ:

犯人(はんにん)はあの(おとこ)相違(そうい)ない。
Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó.

(かれ)天才(てんさい)であるに相違(そうい)ない。
Anh ta đúng là một thiên tài.

彼女(かのじょ)三日前(さんにちまえ)(いえ)()たまま(かえ)ってこない。きっと(なに)事件(じけん)()()まれたに相違(そうい)ない。
ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưa về. Chắc đã bị dính vào vụ gì rồi.

その情報(じょうほう)()らしたのは彼女(かのじょ)相違(そうい)ない。
 Người đã làm lộ thông tin đó chắc chắn chính là cô ta.

これを()ったら、(かれ)はきっと烈火(れっか)のごとく(いか)()すに相違(そうい)ない。
Nếu biết chuyện này, chắc chắn anh ấy sẽ giận sôi lên.

不合格品(ふごうかくしな)がそれほど()たとは、製品(せいひん)検査(けんさ)がそうとう(きび)しいに相違(そうい)ない。
Có nhiều sản phẩm không đạt yêu cầu nhiều như thế thì hẳn là việc kiểm tra sản phẩm khá nghiêm ngặt.

あの「(おんな)」の(ひと)(おとこ)相違(そうい)ない。
Người "phụ nữ" đó chắc chắn là một người đàn ông.

(かれ)()ったことは事実(じじつ)相違(そうい)ないだろうとは(おも)うが、 一応調(いちおうしら)べてみる必要(ひつよう)がある。
Tôi cho rằng những gì anh ta nói chắc đúng là sự thật nhưng cũng cần tìm hiểu thử.

彼女(かのじょ)はこの惑星(わくせい)一番可愛(いちばんかわい)(おんな)であるに相違(そうい)ない。
Không nghi ngờ gì, cô ấy chính là người phụ nữ đáng yêu nhất hành tinh này.

今日(きょう)判決(はんけつ)(かれ)にとって不満(ふまん)相違(そうい)ない。
Phán quyết (của tòa...) hôm nay ắt hẳn là rất bất mãn đối với anh ấy.

反対(はんたい)されてすぐ自分(じぶん)意見(いけん)(いん)()めたところを()ると、彼女(かのじょ)(はじ)めから自分(じぶん)意見(いけん)(しん)じていなかったに相違(そうい)ない。
Không nghi ngờ gì, nhìn vào việc cô ấy rút lại ý kiến ngay khi bị phản đối thì hẳn là ngay từ đầu cô ấy đã không tin vào ý kiến của bản thân mình.

きっと(かれ)()(ぐち)をしたに相違(そうい)ない。
Chắc chắn là anh ta đã mách lẻo về chuyện đó.

上記(じょうき)(とお)相違(そうい)ありません。
Tôi xin cam đoan những điều phía trên là đúng sự thật và chính xác theo sự hiểu biết của tôi (Dùng trong các mẫu văn bản, tờ khai...)

Nâng cao:
Trong hầu hết trường hợp『~に相違ない』có nghĩa tương đương với ~に違いない~に決まっている
Tuy nhiên, 『~に違いない』『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.
Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』

Bài viết liên quan: