【~にそういない】
Nghĩa: Không sai – Đúng là – Chính là - Chắc là – Không nghi ngờ gì
Nghĩa: Không sai – Đúng là – Chính là - Chắc là – Không nghi ngờ gì
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn sự tin chắc của người nói: “chắc thế không sai”, “chắc là”, “không thể sai được”. Cách sử dụng tương tự với 「に違いない」 và mang tính văn viết hơn.
+ Đây là cách nói đồng nghĩa với「に違いない」và「に決まっている」
V-thể ngắn+ に相違ない
N + (である)に相違ない
いadj + に相違ない
なadj + (である)に相違ない
※ Ví dụ:
① 犯人はあの男に相違ない。
Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó.
② 彼は天才であるに相違ない。
Anh ta đúng là một thiên tài.
③ 彼女は三日前に家を出たまま帰ってこない。きっと何か事件に巻き込まれたに相違ない。
Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưa về. Chắc đã bị dính vào vụ gì rồi.
④ その情報を漏らしたのは彼女に相違ない。
Người đã làm lộ thông tin đó chắc chắn chính là cô ta.
⑤ これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。
Nếu biết chuyện này, chắc chắn anh ấy sẽ giận sôi lên.
⑥ 不合格品がそれほど出たとは、製品の検査がそうとう厳しいに相違ない。
Có nhiều sản phẩm không đạt yêu cầu nhiều như thế thì hẳn là việc kiểm tra sản phẩm khá nghiêm ngặt.
⑦ あの「女」の人は男に相違ない。
Người "phụ nữ" đó chắc chắn là một người đàn ông.
⑧ 彼の言ったことは事実に相違ないだろうとは思うが、 一応調べてみる必要がある。
Tôi cho rằng những gì anh ta nói chắc đúng là sự thật nhưng cũng cần tìm hiểu thử.
⑨ 彼女はこの惑星で一番可愛い女であるに相違ない。
Không nghi ngờ gì, cô ấy chính là người phụ nữ đáng yêu nhất hành tinh này.
⑩ 今日の判決は彼にとって不満に相違ない。
Phán quyết (của tòa...) hôm nay ắt hẳn là rất bất mãn đối với anh ấy.
⑪ 反対されてすぐ自分の意見を引っ込めたところを見ると、彼女は初めから自分の意見を信じていなかったに相違ない。
Không nghi ngờ gì, nhìn vào việc cô ấy rút lại ý kiến ngay khi bị phản đối thì hẳn là ngay từ đầu cô ấy đã không tin vào ý kiến của bản thân mình.
⑫ きっと彼が告げ口をしたに相違ない。
Chắc chắn là anh ta đã mách lẻo về chuyện đó.
⑬ 上記の通り相違ありません。
Tôi xin cam đoan những điều phía trên là đúng sự thật và chính xác theo sự hiểu biết của tôi (Dùng trong các mẫu văn bản, tờ khai...)
※ Nâng cao:
・Tuy nhiên, 『~に違いない』và『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.
・Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』