Ngữ pháp に即して/に則して/に即した nghĩa là gì | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp に即して/に則して/に即した nghĩa là gì

Ngữ pháp に即して/に則して/に即した nghĩa là gì
Ngữ pháp に即して/に則して/に即した nghĩa là gì

Kanji: 【に即して】【に則して】
Diễn giải: ~にしたがって、~する」
Cách sử dụng:  Dạng cấu trúcNして
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như” khi dùng với nghĩa là theo đúng sự thật, hay theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó
+ Khi danh từ N là 事実(じじつ)hoặc経験(けいけん)v.v. thì đi với chữ kanji【に即して】
Còn khi danh từ N là 法律(ほうりつ),憲法(けんぽう)hoặc規範(きはん)v.v. thì đi với chữ Kanji 【に則して】

Nghĩa: Theo đúng - Theo
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+ にそくして
        N+にそくした+N


試験中(しけんちゅう)不正行為(ふせいこうい)校則(こうそく)(そく)して処理(しょり)する
Những hành vi gian lận trong thi cử sẽ bị xử lý theo nội quy nhà trường.

大会(たいかい)開会式(かいかいしき)はスケジュール(ひょう)(そく)して1(ぷん)(くる)いもなく(おこな)われた。
Lễ khai mạc đại hội đã được tổ chức theo đúng bảng biểu thời gian, không sai một phút nào.

非常事態(ひじょうじたい)でも、人道(じんどう)(そく)した行動(こうどう)()れるようになりたい。
Tôi muốn sống và hành động phù hợp với tính nhân văn dù kể cả trong những trường hợp nguy cấp.

このような規則(きそく)実態(じったい)(そく)して柔軟(じゅうなん)解釈(かいしゃく)すべきだ。
Những quy định như thế này cần được diễn giải một cách linh hoạt theo đúng với tình hình thực tế.

その新聞記事(しんぶんきじ)が、事実(じじつ)(そく)して提供(ていきょう)された情報(じょうほう)かどうか確認(かくにん)した。
Tôi đã xác minh xem thông tin trên bài bài báo đó có phải được đăng theo đúng sự thật hay không.

規定(きてい)(そく)して処理(しょり)する。
Chúng tôi sẽ xử lý theo đúng quy định.

経験(けいけん)にそくしていうと、(わたし)人生(じんせい)にとって(わか)いときの日本(にほん)での異文化体験(いぶんかたいけん)意味(いみ)はとても(おお)きいです。
Nói theo kinh nghiệm của mình thì đối với tôi, việc trải nghiệm một nền văn hóa khác ở Nhật khi còn trẻ có một ý nghĩa rất lớn lao.

この問題(もんだい)私的(してき)感情(かんじょう)ではなく、法律(ほうりつ)(そく)して解決(かいけつ)すべきだ。
Vấn đề này cần được giải quyết theo đúng pháp luật, chứ không phải theo cảm tính.

事実(じじつ)(そく)してその事件(じけん)について(はな)してください。
Xin hãy kể lại vụ án đó theo đúng sự thật.

Bài viết liên quan: