Ngữ pháp に即して/に則して/に即した nghĩa là gì
Kanji: 【に即して】【に則して】
Kanji: 【に即して】【に則して】
Diễn giải: 「~にしたがって、~する」
Cách sử dụng: Dạng cấu trúc「Nに即して」
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “theo đúng với, phù
hợp với, tuân thủ đúng như” khi dùng với nghĩa là theo đúng sự thật, hay theo
một quy định, tiêu chuẩn nào đó
+ Khi danh từ N là 「事実」hoặc「経験」v.v. thì
đi với chữ kanji【に即して】
Còn khi danh từ N là 「法律」,「憲法」hoặc「規範」v.v. thì
đi với chữ Kanji 【に則して】
Nghĩa: Theo đúng - Theo
Nghĩa: Theo đúng - Theo
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+ にそくして
N+にそくした+N
① 試験中の不正行為は、校則に即して処理する。
Những
hành vi gian lận trong thi cử sẽ bị
xử lý theo nội quy nhà trường.
② 大会の開会式はスケジュール表に即して1分の狂いもなく行われた。
Lễ khai mạc đại hội đã
được tổ chức theo đúng bảng
biểu thời gian, không sai một phút nào.
③ 非常事態でも、人道に即した行動が取れるようになりたい。
Tôi muốn sống và hành
động phù hợp với tính nhân văn
dù kể cả trong những trường hợp nguy cấp.
④ このような規則は実態に即して柔軟に解釈すべきだ。
Những quy định như thế
này cần được diễn giải một cách linh hoạt theo đúng với tình hình thực tế.
⑤ その新聞記事が、事実に即して提供された情報かどうか確認した。
Tôi đã xác minh xem thông
tin trên bài bài báo đó có phải được đăng theo đúng sự thật hay không.
⑥ 規定に即して処理する。
Chúng tôi sẽ xử lý theo đúng quy định.
⑦ 経験にそくしていうと、私の人生にとって若いときの日本での異文化体験の意味はとても大きいです。
Nói theo kinh nghiệm của mình thì
đối với tôi, việc trải nghiệm một nền văn hóa khác ở Nhật khi còn
trẻ có một ý nghĩa rất lớn lao.
⑧ この問題は私的な感情ではなく、法律に則して解決すべきだ。
Vấn
đề này cần được giải quyết theo
đúng pháp luật, chứ không phải theo cảm tính.
⑨ 事実に即してその事件について話してください。
Xin
hãy kể lại vụ án đó theo đúng
sự thật.