にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

30 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Ngữ pháp にして
Nghĩa にして: (1) Chỉ trong / Chỉ mới ; (2) Phải đến / Mãi đến ; (3) Chỉ có : (4) Ngay cả
Dạng sử dụng にして:
  1. N chỉ thời gian / N chỉ tuổi tác + にして : chỉ trong /chỉ mới; 
  2. N chỉ số lượng / N chỉ tuổi tác + にして : phải đến/mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới); dù đã
  3. N + にして+はじめて:chỉ có...thì mới
  4. N + にして、だから~できない:Vì ngay cả (...cũng không thể), nên...
- Ngữ pháp JLPT N1
*Cách sử dụng 1:
にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
1学校(がっこう)(もっと)人気(にんき)があり、賞賛(しょうさん)(まと)だった桜子(さくらこ)は、一夜(いちや)にして突然(とつぜん)一番(いちばん)(きら)われた(もの)になっていた
Là một người được yêu mến và ngưỡng mộ nhất trường, Sakuroko bỗng nhiên chỉ trong một đêm đã trở thành người bị ghét nhất.


2心痛(しんつう)のあまり、一晩(ひとばん)にして(かれ)(かみ)()(しろ)になってしまった。
Vì quá đau lòng mà chỉ trong một đêm, tóc ông ta đã bạc trắng.

3地震(じしん)(はじめ)建物(たてもの)一瞬間(いっしゅんあいだ)にして(こわ)れてしまった。
Động đất xảy ra, tòa nhà đổ sụp chỉ trong nháy mắt.

4. 彼女(かのじょ)(おそ)ろしい酒乱(さけみだ)結婚二年(けっこんにねん)にして(さけ)のために()んだ。
Cô ta nghiện rượu khủng khiếp và vì thế cô ấy đã chết vì rượu chỉ mới 2 năm sau khi cưới.

5(かれ)一歳(いっさい)にしてすでに()()いていたという。
Nghe nói chỉ mới 1 tuổi anh ta đã biết viết.

615(さい)にしてオリンピックに出場(しゅつじょう)する資格(しかく)()(あい)ちゃんに感心(かんしん)させられた。
Tôi đã thật sự ngưỡng mộ Ai-chan khi cô ấy có thể giành quyền tham dự Olympic dù chỉ mới 15 tuổi.
  
*Cách sử dụng 2:
にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

7. (かれ)40(さい)にしてようやく自分(じぶん)(しょう)きるべき(みち)()つけた。
Anh ta mãi đến năm 40 tuổi mới tìm thấy con đường mình nên đi.

8.彼女は45歳さいにして母親になった。
Cô ấy mãi đến 45 tuổi mới làm mẹ.

9日本語能力試験N1(にほんごのうりょくしけんえぬいち)非常(ひじょう)(むずか)しく、(ぼく)も5回目(かいめ)にしてようやく合格(ごうかく)できた。
Kỳ thì Năng lực Nhật ngữ N1 vô cùng khó, ngay cả tôi cũng phải đến lần thứ 5 mới đậu.

10. 90にして彼はいまだに驚ろくほど元気である。
Dù đã 90 tuổi rồi nhưng ông ấy vẫn còn khỏe mạnh đến ngạc nhiên.


* Cách sử dụng 3:
にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

11(おや)(うしな)った(ひと)にしてはじめて(おや)のありがたさが()かるのかもしれない。
Có lẽ chỉ có những người đã mất ba mẹ rồi thì mới hiểu được sự may mắn khi có cha mẹ trong cuộc đời.

12.彼はのーベルべる(しょう)しょうに(あたい)する研究(けんきゅう)()()げた。これは、偉大(いだい)科学者(かがくしゃ)にしてはじめてできることであろう。
Ông ấy đã hoàn thành xong một nghiên cứu xứng đáng đoạt giải Nobel. Điều này có lẽ chỉ có những nhà khoa học vĩ đại (như ông ấy) thì mới thực hiện được. 

40さいにしてはじめて彼女かのじょができました。

Phải đến 40 tuổi tôi mới có bạn gái.



*Cách sử dụng 4:
にして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

14天才(てんさい)(かれ)にして()ない問題(もんだい)のだから、凡才(ぼんさい)(わたし)()けるわけがない。
Vì đây là một câu hỏi mà ngay cả một người thiên thài như anh ta cũng không giải được thì không lý nào một người bình thường như tôi có thể giải được.

15大学生(だいがくせい)のお兄さんにして()ない数学問題(すうがくもんだい)だから、まだ中学生(ちゅうがくせい)(くん)はできなくても仕方(しかた)がない。
Vì đây là một bài toán mà ngay cả anh là sinh viên đại học cũng không giải được nên việc em mới học cấp 2 thôi đã không thể giải được thì cũng là điều có thể hiểu được.

16店長(てんちょう)にして言葉遣(ことばづか)いがあんなに乱暴(らんぼう)だったんだから一般(いっぱん)店員(てんいん)がどんな態度(たいど)()っているか想像(そうぞう)(むずか)しい。
Vì ngay cả quản lý quán còn ăn nói thô lỗ như thế nên thật khó mà tưởng tượng nổi những nhân viên khác của quán sẽ có thái độ phục vụ như thế nào.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: