1. Dù/Dẫu cho/Dẫu cho/Dù cho/Dù là... (đi nữa) [~にしろ]
2. Dù có hay không/Dù là [~にしろ~にしろ]
1. Dù/Dẫu cho/Dẫu cho/Dù cho/Dù là... (đi nữa).
Diễn giải: もし∼となっても、∼であっても
Cách sử dụng: Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu cho có như thế/dẫu là... thì...”. Phía sau sẽ mô tả quan điểm, nhận xét,đánh giá, hoặc thái độ không đồng tình hoặc phê phán của người nói.
+ Thường đi cùng những từ chỉ sự giá định như たとえ・仮に, hoặc nghi vấn từ...
+ Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng: V Thể liên dụng /ナ A である/N である +にしろ
① たとえお金がないにしろ、食事だけはきちんと取るべきだ。
Dẫu cho không có tiền đi nữa thì cũng phải ăn uống cho đầy đủ.
② 勤め先が小さい会社であるにしろ、社員は就業規則を守らなければならない。
Dù cho nơi làm việc là một công ty nhỏ đi nữa thì các nhân viên cũng phải tuân thủ nội quy làm việc.
③ もし少年が家出をしたにしろ、まだそんなに遠くへは行っていないだろう。
Cho dù là đứa bé đã bỏ nhà đi rồi đi chăng nữa thì chắc nó vẫn chưa đi xa được.
④ 失敗するにしろ、やるだけのことはやる。
Dẫu có thất bại thì chúng tôi cũng vẫn sẽ làm.
⑤ どんな人間にしろ、長所はあるものだ。
Cho dù là ai đi nữa thì cũng sẽ có sở trường riêng.
⑥ 社長からの命令にしろ簡単に引き受けられない。
Dẫu có là lệnh của Giám đốc đi nữa thì cũng không thể tiếp nhận dễ dàng như thế được.
⑦ いずれにしろ、明日は列車に乗りなさい。
Dù thế nào đi nữa thì ngày mai cũng phải lên tàu khởi hành đi!
Dù trong trường hợp nào thì mai cũng hãy lên tàu khởi hành đi!
⑧ どんなに金持ちであるにしろ地獄に財産を持って行けない。
Dù cho có giàu cỡ nào đi nữa thì chết rồi cũng không thể mang tiền theo được.
2. Dù có hay không/Dù là
Diễn giải: ∼でも∼でも
Cách sử dụng: Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu là A hay là B thì tất cả đều...”, hoặc giả định “dẫu có làm hay không làm thì đều...”.
+ Ngoài ra còn diễn tả dù trong trường hợp nào đi nữa thì...
+ Là cách nói tương tự với「にしても~にしても・にせよ~にせよ」
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
・XにしろYにしろ = Dù X hay Y thì...
・VるにしろVないにしろ= dù có (làm) hay không thì
・どちらにしろ=dù cái nào đi nữa/dù thế nào đi nữa
・どっちにしろ= văn nói của どちらにしろ
・いずれにしろ= dù thế nào đi nữa/dù trong trường hợp nào đi nữa
① 野球にしろサッカーにしろ、スポーツにけがはつきものです。
Dù là bóng chày hay bóng đá thì thể thao đều đi liền với chấn thương.
② 私鉄にしろ JR にしろ、車内の冷暖房の省エネ化がなかなか進まない。
Dẫu có là đường sắt tư nhân hay là đường sắt nhà nước đi nữa thì việc tăng cường tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa trên xe điện vẫn mãi chưa tiến triển được.
③ 泳ぐにしろ走るにしろ、体を動かすときは準備運動が必要だ。
Dù là đi bơi hay là chạy bộ thì khi vận động cần phải khởi động trước.
④ 旅行に行くにしろ行かないにしろ、決めたらすぐ知らせてください。
Dù có đi du lịch hay không thì hãy cho tôi biết ngay khi quyết định xong.
⑤ ビールにしろ、日本酒にしろ飲んだら運転できない。
Dù là bia hay là rượu đi nữa nhưng đã uống vào rồi thì không được lái xe.
⑥ 大学にしろ専門学校にしろ、いずれにしろ金はかかる。
Dù là trường đại học hay là trường dạy nghề thì tất cả đều tốn tiền.
⑦ 買うにしろ買わないにしろ一度見ておこう。
Dù có mua hay không thì chúng ta cũng hãy xem qua một lần.
⑧ 出かけるにしろ出かけないにしろ、顔ぐらいはちゃんと洗いなさい。
Dù có đi hay không đi thì cũng phải rửa mặt cho đàng hoàng đi chứ!
⑨ どちらにしろ高すぎて手が出ない。
Dù trong trường hợp nào đi nữa thì chúng tôi vẫn không với tới được vì quá mắc.
⑩ 絵画にしろ音楽にしろ、才能がなければ上達することは難しい。
Dù là hội họa hay là âm nhạc thì việc phát triển lên sẽ rất khó nếu không có tài năng.
⑪ 若者にしろ老人にしろ平和な社会を求める気持ちは同じだ。
Dù là thanh niên hay là người già thì cảm xúc mong muốn có một xã hội hòa bình là như nhau.