[Ngữ pháp N3] にしろ [ni shiro] | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 12, 2016

[Ngữ pháp N3] にしろ [ni shiro]

1. Dù/Dẫu cho/Dẫu cho/Dù cho/Dù là... (đi nữa) [~にしろ]
2. Dù có hay không/Dù là [~にしろ~にしろ]
1. Dù/Dẫu cho/Dẫu cho/Dù cho/Dù là... (đi nữa).
Diễn giảiもしとなってもであって
Cách sử dụng: Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu cho có như thế/dẫu là... thì...”. Phía sau sẽ mô tả quan điểm, nhận xét,đánh giá, hoặc thái độ không đồng tình hoặc phê phán của người nói.
+ Thường đi cùng những từ chỉ sự giá định như たとえ・, hoặc nghi vấn từ...
+ Là cách nói tương tự với 「としても・にしても」nhưng mang tính cứng nhắc hơn.
+ Tham khảo cách nói:「にせよ」

+ Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng: V Thể liên dụng / A である/である +にしろ

 たとえお金がないにしろ食事しょくじだけはきちんとるべきだ。
Dẫu cho không có tiền đi nữa thì cũng phải ăn uống cho đầy đủ.

 つとさきちいさい会社かいしゃであるにしろ社員しゃいん就業規則しゅうぎょうきそくまもらなければならない。
Dù cho nơi làm việc là một công ty nhỏ đi nữa thì các nhân viên cũng phải tuân thủ nội quy làm việc.

 もし少年しょうねん家出いえでをしたにしろ、まだそんなにとおくへはっていないだろう。
Cho dù là đứa bé đã bỏ nhà đi rồi đi chăng nữa thì chắc nó vẫn chưa đi xa được.

 失敗しっぱいするにしろ、やるだけのことはやる。
Dẫu có thất bại thì chúng tôi cũng vẫn sẽ làm.

 どんな人間にんげんにしろ長所ちょうしょはあるものだ。
Cho dù là ai đi nữa thì cũng sẽ có sở trường riêng.

 社長しゃちょうからの命令めいれいにしろ簡単かんたんけられない。
Dẫu có là lệnh của Giám đốc đi nữa thì cũng không thể tiếp nhận dễ dàng như thế được.

 いずれにしろ明日あした列車れっしゃりなさい。
Dù thế nào đi nữa thì ngày mai cũng phải lên tàu khởi hành đi!
Dù trong trường hợp nào thì mai cũng hãy lên tàu khởi hành đi!

 どんなに金持かねもちであるにしろ地獄じごく財産ざいさんって行けない。
Dù cho có giàu cỡ nào đi nữa thì chết rồi cũng không thể mang tiền theo được.


2. Dù có hay không/Dù là
Diễn giảiでもでも
Cách sử dụng: Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu là A hay là B thì tất cả đều...”, hoặc giả định “dẫu có làm hay không làm thì đều...”.
+ Ngoài ra còn diễn tả dù trong trường hợp nào đi nữa thì...
+ Là cách nói tương tự với「にしても~にしても・にせよ~にせよ
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
XにしろYにしろ = Dù X hay Y thì...
VるにしろVないにしろ= dù có (làm) hay không thì
・どちらにしろ=dù cái nào đi nữa/dù thế nào đi nữa
・どっちにしろ= văn nói của どちらにしろ
・いずれにしろ= dù thế nào đi nữa/dù trong trường hợp nào đi nữa

 野球やきゅうにしろサッカーにしろ、スポーツにけがはつきものです。
Dù là bóng chày hay bóng đá thì thể thao đều đi liền với chấn thương.

 私鉄してつにしろ JR にしろ車内しゃない冷暖房れいだんぼうしょうエネがなかなかすすまない。
Dẫu có là đường sắt tư nhân hay là đường sắt nhà nước đi nữa thì việc tăng cường tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa trên xe điện vẫn mãi chưa tiến triển được.

 およにしろはしにしろからだうごかすときは準備運動じゅんびうんどう必要ひつようだ。
Dù là đi bơi hay là chạy bộ thì khi vận động cần phải khởi động trước.

 旅行りょこうにしろかないにしろめたらすぐらせてください。
Dù có đi du lịch hay không thì hãy cho tôi biết ngay khi quyết định xong.

 ビールにしろ日本酒にほんしゅにしろんだら運転うんてんできない。
Dù là bia hay là rượu đi nữa nhưng đã uống vào rồi thì không được lái xe.

 大学だいがくにしろ専門学校せんもんがっこうにしろいずれにしろきんはかかる。
Dù là trường đại học hay là trường dạy nghề thì tất cả đều tốn tiền.

 にしろわないにしろ一度見いちどみておこう。
Dù có mua hay không thì chúng ta cũng hãy xem qua một lần.

 かけるにしろかけないにしろかおぐらいはちゃんとあらいなさい。
Dù có đi hay không đi thì cũng phải rửa mặt cho đàng hoàng đi chứ!

 どちらにしろたかすぎてない。
Dù trong trường hợp nào đi nữa thì chúng tôi vẫn không với tới được vì quá mắc.

 絵画かいがにしろ音楽おんがくにしろ才能さいのうがなければ上達じょうたつすることはむずかしい。
Dù là hội họa hay là âm nhạc thì việc phát triển lên sẽ rất khó nếu không có tài năng.

 若者わかものにしろ老人ろうじんにしろ平和へいわ社会しゃかいもとめる気持きもちはおなじだ。
Dù là thanh niên hay là người già thì cảm xúc mong muốn có một xã hội hòa bình là như nhau.

Bài viết liên quan: