Nghĩa: Cho dù – Dù cho – Ngay cả
※Cách sử dụng :
+ Đây là cách nói dạng văn viết của「~にしても」, diễn tả ý nghĩa “giả sử dù trong trường hợp đó thì...”. Phía sau thể hiện quan điểm, nhận định, nhận xét, phán đoán, phê phán hoặc thái độ khó chấp nhận... của người nói.
+ Phía trươc thường đi cùng với những từ「たとえ・仮に・疑問詞 (nghi vấn từ)」
+ Là cách nói mang tính văn viết so với「としても・にしても・にしろ」. Ý nghĩa và cách sử dụng hầu như tương tự.
※Dạng sử dụng:
Thể ngắn(ナAである/Nである+に(も)せよ
※Ví dụ:
① 直接の責任は部下にあるにせよ、彼の監督不行き届きも糾弾されるだろう。
Dù trách nhiệm trực tiếp là ở cấp dưới, nhưng có lẽ anh ấy cũng sẽ bị cáo buộc là trong công ty tác quản lý.
② 来るにせよ来ないにせよ。連絡ぐらいはして欲しい。
Dù đến dù không, tôi cũng muốn anh báo qua cho tôi biết.
③ 欠席するにせよ連絡してください。
Cho dù bạn không đến dự thì cũng xin hãy liên lạc với chúng tôi.
④ どんなことをするにせよ、十分な計画と準備が必要だ。
Dù làm bất cứ việc nào thì cũng cần kế hoạch và sự chuẩn bị chu toàn.
⑤ たった三日の旅行にせよ、準備は必要だ。
Cho dù là chuyến đi du lịch chỉ 3 ngày, nhưng cũng cần phải chuẩn bị trước.
⑥ いずれにせよもう一度検査をしなければならない。
Đằng nào cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa.
⑦ どんなにわずかな予算であるにせよ、委員会の承認を得なければならない。
Dù cho ngân sách có ít đến đâu thì cũng cần phải được Ủy ban thông qua.
⑧ 若いにせよ、毎日残業したら病気になるよ。
Dù cho bạn còn trẻ, nhưng nếu cứ làm thêm giờ mỗi ngày thế này thfi bạn sẽ bệnh.
⑨ 熱が下がったにせよ、しばらく安静が必要です。
Ngay cả khi bạn đã hạ sốt thì bạn cũng cần phải tịnh dưỡng thêm.
⑩ 母の病気が重いので、どこへ行くにせよ、携帯電話をいつも持っている。
Vì mẹ tôi bệnh nặng nên dù có đi đâu thì tôi cũng mang theo điện thoại di động.
⑪ 誰がやっているにせよ、取っ捕まえたいものだ。
Cho dù là ai đã làm đi nữa thì tôi cũng sẽ bắt người đó.
⑫ いくら忙しいにせよ食事をしないのはよくない。
Cho dù có bận đến mấy thì việc bỏ bữa là không tốt.
⑬ 初めてやったことであるにせよ、法的な責任はとらなければならない。
Cho dù là lần đầu tiên làm đi nữa thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý.
⑭ 入試の結果が悪いにせよ通知だけはください。
Ngay cả khi kết quả thi tuyển sinh có kém thì cũng hãy thông báo cho tôi biết.
※ Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc 「~にしろ」 dù cho - dẫu cho