Nghĩa: Nhất định là - Hẳn nhiên là
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả sự suy đoán đầy chắc chắn của người nói: “nhất định là thế”. Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với sự suy đoán của người nghe, thì ta dùng dạng「~に決まっているじゃないか」「~に決まっているじゃないの?」.
+ Đây là cách nói đồng nghĩa với「に違いない」và「に相違ない」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + に決まっている
N + に決まっている
いadj + に決まっている
※ Ví dụ:
① こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn.
② 風邪を引いたの?大雨の中でサッカーしてるからだよ。引くに決まっているでしょう。
Bị cảm rồi à? Vì con chơi đá bóng trong lúc trời mưa to đấy. Hẳn nhiên là phải bị cảm rồi.
③ そんな暗いところで本を読んだら目に悪いに決まっている。
Nếu đọc sách ở nơi tối như thế thì chắc chắn sẽ có hại cho mắt đấy.
④ 夜も寝ないで勉強したのだから、合格するに決まっている。
Vì nó học ngày đêm nên hẳn nhiên là sẽ đậu.
⑤ きっと彼も参加したがるに決まっている。
Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.
⑥ そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか。
Nếu nói ra điều ấy, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng.
⑦ 一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
Việc đi du lịch nước ngoài một mình thì hẳn nhất định là sẽ bị cha mẹ phản đối.
⑧ 昨晩3時までお酒を飲んでいたの?それじゃ、朝起きられないに決まっているよ。
Tối qua anh uống rượu đến 3 giờ sáng à? Thế thì nhất định sáng không dậy nổi là đúng rồi.
⑨ 今週中に30枚のレポートを書くなんて無理に決まっています。
Phải viết bài báo cáo 30 trang nội trong tuần này thì nhất định là không thể rồi.
⑩ A「田中さん、ちゃんと時間に間に合ったかしら。」
Không biết anh Tanaka có kịp giờ không?
B「30分も遅くで行ったのだから、遅刻したに決まっているじゃないの。」
Vì anh ấy khởi hành trễ tới 30 phút, cho nên nhất định là đã đến muộn rồi.
⑪ 子供にそんなお菓子を見せたらほしがるに決まっている。
Nếu để mấy đứa bé thấy bánh kẹo như thế thì hẳn nhiên là nó thèm rồi.
⑫ あの選手は今まで誰にも負けたことがないから、優勝するに決まっていますよ。
Vận động viên đó trước giờ chưa từng thua ai nên nhất định là sẽ lại vô địch.
⑬ できたばかりのコーヒーを、一度に飲もうとするなんて熱いに決まっているでしょう。
Uống ức một lần cafe vừa pha xong thì hẳn nhiên là phải nóng rồi.
⑭ そんなうまい話はうそにきまっていますよ。
Một câu chuyện hay ho như thế thì nhất định là xạo rồi.
⑮ デパートよりスーパーの方が品物が安いに決まっているよ。スーパーへ行こう。
Chắc chắn là hàng hóa ở siêu thị phải rẻ hơn ở cửa hàng tổng hợp rồi. Chúng ta đi siêu thị nào.
⑯ 同じ値段なら、質がいいほうがたくさん売れるに決まっている。
Nếu cùng giá thì hẳn nhiên cái có chất lượng tốt hơn sẽ bán chạy hơn.
⑰ 選挙では林氏が当選するに決まっている。彼はこの土地の有力者なんだから。
Trong cuộc bầu cử thì nhất định là ông Hayashi sẽ trúng cử. Vì ông ta là người quyền lực ở vùng này.
※ Nâng cao:
・Tuy nhiên, 『~に違いない』và『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.
・Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』