に決まっている/にきまっている [ni-kimatteiru] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 12, 2016

に決まっている/にきまっている [ni-kimatteiru]

Nghĩa: Nhất định là - Hẳn nhiên là
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói diễn tả sự suy đoán đầy chắc chắn của người nói: “nhất định là thế”. Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với sự suy đoán của người nghe, thì ta dùng dạng「~に決まっているじゃないか」「~に決まっているじゃないの?」.
+ Đây là cách nói đồng nghĩa với「に(ちが)いない」「に(そうい)ない」
+ Nghĩa tiếng Nhật:「きっとだ/必ず
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + に決まっている
N + に決まっている
adj + に決まっている
adj + に決まっている
Ví dụ:

こんないたずらをするのはあいつに()まっている。
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn.

風邪(かぜ)()いたの?大雨(おおあめ)(なか)でサッカーしてるからだよ。()くに()まっているでしょう。
Bị cảm rồi à? Vì con chơi đá bóng trong lúc trời mưa to đấy. Hẳn nhiên là phải bị cảm rồi.

そんな(くら)いところで(ほん)()んだら()(わる)いに()まっている。
Nếu đọc sách ở nơi tối như thế thì chắc chắn sẽ có hại cho mắt đấy.

(よる)()ないで勉強(べんきょう)したのだから、合格(ごうかく)するに()まっている。
Vì nó học ngày đêm nên hẳn nhiên là sẽ đậu.

きっと(かれ)参加(さんか)したがるに()まっている。
Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.

そんなことを()ったら彼女(かのじょ)()(わる)くするに()まっているじゃないか。
Nếu nói ra điều ấy, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng.

一人(ひとり)外国(がいこく)旅行(りょこう)するなんて、(おや)反対(はんたい)されるに()まっている。
Việc đi du lịch nước ngoài một mình thì hẳn nhất định là sẽ bị cha mẹ phản đối.

昨晩(さくばん)3()までお(さけ)()んでいたの?それじゃ、朝起(あさお)きられないに()まっているよ。
Tối qua anh uống rượu đến 3 giờ sáng à? Thế thì nhất định sáng không dậy nổi là đúng rồi.

今週中(こんしゅうちゅう)30(まい)のレポートを()くなんて無理(むり)()まっています。
Phải viết bài báo cáo 30 trang nội trong tuần này thì nhất định là không thể rồi.
A田中(たなか)さん、ちゃんと時間(じかん)()()ったかしら。」
Không biết anh Tanaka có kịp giờ không?

B30(ぷん)(おそ)くで(おこな)ったのだから、遅刻(ちこく)したに()まっているじゃないの。」
Vì anh ấy khởi hành trễ tới 30 phút, cho nên nhất định là đã đến muộn rồi.

子供(こども)にそんなお菓子(かし)()せたらほしがるに()まっている。
Nếu để mấy đứa bé thấy bánh kẹo như thế thì hẳn nhiên là nó thèm rồi.

あの選手(せんしゅ)(いま)まで(だれ)にも()けたことがないから、優勝(ゆうしょう)するに()まっていますよ。
Vận động viên đó trước giờ chưa từng thua ai nên nhất định là sẽ lại vô địch.

できたばかりのコーヒーを、一度(いちど)()もうとするなんて(あつ)いに()まっているでしょう。
Uống ức một lần cafe vừa pha xong thì hẳn nhiên là phải nóng rồi.

そんなうまい(はなし)はうそにきまっていますよ。
Một câu chuyện hay ho như thế thì nhất định là xạo rồi.

デパートよりスーパーの(ほう)品物(しなもの)(やす)いに()まっているよ。スーパーへ行こう。
Chắc chắn là hàng hóa ở siêu thị phải rẻ hơn ở cửa hàng tổng hợp rồi. Chúng ta đi siêu thị nào.

(おな)値段(ねだん)なら、(しつ)がいいほうがたくさん()れるに()まっている。
Nếu cùng giá thì hẳn nhiên cái có chất lượng tốt hơn sẽ bán chạy hơn.

選挙(せんきょ)では林氏(はやしし)当選(とうせん)するに()まっている。(かれ)はこの土地(とち)有力者(ゆうりょくしゃ)なんだから。
Trong cuộc bầu cử thì nhất định là ông Hayashi sẽ trúng cử. Vì ông ta là người quyền lực ở vùng này.

Nâng cao:
Trong hầu hết trường hợp~に相違ないcó nghĩa tương đương với ~に違いない『~に決まっている』
Tuy nhiên, 『~に違いない』『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.

Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』

Bài viết liên quan: