Nghĩa: Bất kể - Cho dù...hay không
I. Cấu trúc: 【N+にかかわらず】
I. Cấu trúc: 【N+にかかわらず】
Nghĩa: Không phân biệt N - Bất kể N (là gì/là ai)
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói đi sau danh từ, bao hàm những yếu tố đối lập như「天候、性別、年齢、国籍、男女、大小、多少...」để diễn tả ý nghĩa “không liên quan đến sự khác biệt đó”, “không xem sự khác biệt đó là quan trọng”.
+ Nghĩa tiếng Nhật:「~がどうであっても、それに関係なく、~」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Ví dụ:
① 試合は晴雨にかかわらず、決行する。
Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu, bất kể trời đẹp hay trời mưa.
② 天候にかかわらず、明日旅行に行きます。
Ngày mai tôi vẫn sẽ đi du lịch bất kể thời tiết thế nào.
③ 先週NHKでやっていたドラマは年齢にかかわらず、人気があった。
Bộ phim truyền hình mà đài NHK chiếu tuần trước rất được mọi người yêu thích, không phân biệt tuổi tác.
④ 性別にかかわらず、優れた人材を確保したい。
Tôi muốn bảo đảm có đủ nguồn nhân lực ưu tú, không phân biệt giới tính.
⑤ 国籍にかかわらず、歓迎します。
Chúng tôi hoan nghênh tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch.
⑥ テニスは年齢にかかわらず楽しめるスポーツだ。
Tennis là một môn thể thao mà dù ở độ tuổi nào, bạn cũng có thể chơi được.
⑦ このクラブは年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます。
Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
⑧ 住民の反対運動にかかわらず建設が始まった。
Việc xây dựng vẫn bắt đầu, bất chấp phong trào phản đối của người dân.
II. Cấu trúc: 【VるVない+にかかわらず】
Nghĩa: Bất kể - Cho dù...hay không
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói đi sau một cách nói bao hàm hai sự đối lập, để diễn tả ý nghĩa “không liên quan đến”, “không xem chúng là quan trọng”.
+ Khi dùng với những cách nói máng tính thành ngữ như「経験のあるなし」「結果の良し悪し」, thì chủ ngữ sẽ gắn với「の」. Nhưng trong những trường hợp khác, thông thường ta dùng trợ từ「が」. Ngoài ra, cũng hay sử dụng dạng「VかVないか+にかかわらず」
+ Ngữ pháp JLPT N2
※ Dạng sử dụng: VるVない+にかかわらず
※ Ví dụ:
① 経験のあるなしにかかわらず、誰でも参加することができる。
Không phân biệt có kinh nghiệm hay không, mọi người đều có thể tham gia.
② 仕事を頼まれたのなら、引き受ける引き受けないにかかわらず、返事はすべきだよ。
Nếu ai đó nhờ việc gì, bất kể bạn có nhận lời hay không, thì cần phải trả lời cho người ta biết.
③ 明日来る来ないにかかわらず、必ずわたしに電話してください。
Bất kể ngày mai có đến hay không thì nhất định hãy điện thoại cho tôi.
④ 結果の良し悪しにかかわらず、彼の努力は評価されるだろう。
Bất kể kết quả tốt hay xấu, sự nổ lực của anh ấy sẽ được đánh giá cao.
⑤ 好きか嫌いかにかかわらず、この仕事は必ずしなければならない。
Bất kể là có thích hay không thì công việc này vẫn phải làm.
⑥ カラオケに行ったら、歌う歌わないにかかわらず、みんな同じ料金を払います。
Khi đi karaoke, mọi người đều sẽ trả tiền như nhau, dù bạn có hát hay không.
⑦ 出席するしないにかかわらず、お返事をお願いします。
Bất kể là có tham dự hay không, xin vui lòng phản hồi cho chúng tôi.
⑧ 成功するしないにかかわらず、努力することに意義がある思う。
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nổ lực.
⑨ 両親は賛成するかしないかにかかわらず、僕は君と結婚します。
Dù ba mẹ có tán thành hay không thì anh vẫn sẽ cưới em.
⑩ 父が賛成するしないにかかわらず、私はこの仕事に就こうと思う。
Bất kể cha tôi có tán thành hay không, tôi vẫn muốn theo đuổi công việc này.