にかかわらず [nikakawarazu] | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 12, 2016

にかかわらず [nikakawarazu]

Nghĩa: Bất kể - Cho dù...hay không
I. Cấu trúc: 【N+にかかわらず
Nghĩa: Không phân biệt N - Bất kể N (là gì/là ai)
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói đi sau danh từ, bao hàm những yếu tố đối lập như天候(てんこう)性別(せいべつ)(ねんれい)(こくせき)男女(だんじょ)大小(だいしょう)多少(たしょう)...để diễn tả ý nghĩa “không liên quan đến sự khác biệt đó”, “không xem sự khác biệt đó là quan trọng”.
+ Nghĩa tiếng Nhật:「~がどうであっても、それに関係(かんけい)なく、~」
+ Kanji:『に係わらず』『に関わらず』
+ Ngữ pháp JLPT N2

Dạng sử dụng: N+にかかわらず
Ví dụ:

試合(しあい)晴雨(せいう)にかかわらず、決行(けっこう)する。
i nhất quyết tiến hành trận đấu, bất kể trời đẹp hay trời mưa.

天候(てんこう)にかかわらず、明日旅行(あしたりょこう)()きます。
Ngày mai tôi vẫn s đi du lịch bất k thi tiết thế nào.

先週(せんしゅう)NHKでやっていたドラマは年齢(ねんれい)にかかわらず、人気(にんき)があった。
B phim truyn hình mà đài NHK chiếu tuần trước rất được mọi người yêu thích, không phân biệt tuổi tác.

性別(せいべつ)にかかわらず、(すぐ)れた人材(じんざい)確保(かくほ)したい。
i muốn bảo đảm có đủ nguồn nhân lực ưu tú, không phân biệt giới tính.

国籍(こくせき)にかかわらず、歓迎(かんげい)します。
Chúng tôi hoan nghênh tất c mọi người, không phân bit quốc tịch.

テニスは年齢(ねんれい)にかかわらず(たの)しめるスポーツだ。
Tennis là một môn th thao mà dù đ tuổi nào, bạn cũng có th chơi được.

このクラブは年齢(ねんれい)社会的地位(しゃかいてきちい)にかかわらず、どなたでも参加(さんか)できます。
Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.

住民(じゅうみん)反対運動(はんたいうんどう)にかかわらず建設(けんせつ)(はじ)まった。
Việc xây dựng vẫn bắt đầu, bất chấp phong trào phn đi của người dân.

II. Cấu trúc: VVない+にかかわらず】
Nghĩa: Bất kể - Cho dù...hay không
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói đi sau một cách nói bao hàm hai sự đối lập, để diễn tả ý nghĩa “không liên quan đến”, “không xem chúng là quan trọng”.
+ Khi dùng với những cách nói máng tính thành ngữ như経験(けいけん)のあるなし」「結果(けっか)(), thì chủ ngữ sẽ gắn với「の」. Nhưng trong những trường hợp khác, thông thường ta dùng trợ từ. Ngoài ra, cũng hay sử dụng dạngVVないか+にかかわらず」
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: VVない+にかかわらず
Ví dụ:

経験(けいけん)のあるなしにかかわらず、(だれ)でも参加(さんか)することができる。
Không phân biệt có kinh nghiệm hay không, mọi người đều có thể tham gia.

仕事(しごと)(たの)まれたのなら、()()ける()()けないにかかわらず、返事(へんじ)はすべきだよ。
Nếu ai đó nh việc gì, bất k bạn có nhận lời hay không, thì cần phi tr lời cho người ta biết.

明日来(あすく)()ないにかかわらず、(かなら)ずわたしに電話(でんわ)してください。
Bất k ngày mai có đến hay không thì nhất định hãy điện thoại cho tôi.

結果(けっか)()し悪しにかかわらず、(かれ)努力(どりょく)評価(ひょうか)されるだろう。
Bất kể kết quả tốt hay xấu, sự nổ lực của anh ấy sẽ được đánh giá cao.

()きか(きら)いかにかかわらず、この仕事(しごと)(かなら)ずしなければならない。
Bất k là có thích hay không thì công vic này vẫn phi làm.

カラオケに行ったら、(うた)(うた)わないにかかわらず、みんな(おな)料金(りょうきん)(はら)います。
Khi đi karaoke, mọi người đều s tr tiền như nhau, dù bạn có hát hay không.

出席(しゅっせき)するしないにかかわらず、お返事(へんじ)をお(ねが)いします。
Bất k là có tham d hay không, xin vui lòng phn hi cho chúng tôi.

成功(せいこう)するしないにかかわらず、努力(どりょく)することに意義(いぎ)がある(おも)う。
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nổ lực.

両親(りょうしん)賛成(さんせい)するかしないかにかかわらず、(ぼく)(きみ)結婚(けっこん)します。
Dù ba m có tán thành hay không thì anh vẫn sới em.

(ちち)賛成(さんせい)するしないにかかわらず、(わたし)はこの仕事(しごと)()こうと(おも)う。
Bất kể cha tôi có tán thành hay không, tôi vẫn muốn theo đuổi công việc này.

Bài viết liên quan: