[Ngữ pháp N3] に違いない/にちがいない [ni chigainai] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] に違いない/にちがいない [ni chigainai]

Nghĩa: Chắn hẳn - Hẳn là - Ắt hẳn là
Cách sử dụng:                    
+ Là cách nói được sử dụng khi người nói muốn khẳng định phán đoán của bản thân, cho rằng chắc chắn là như thế, dựa vào một căn cứ, cơ sở nào đó.
[Ngữ pháp N3] に違いない/にちがいない [ni chigainai]
+ So với cách nói「~だろうthì ở đây, mức độ xác tin, chắc mẩm của người nói cao hơn. Mang tính văn viết hơn so với「きっと~と思う」.
+ Đây là cách nói đồng nghĩa với(そうい)ない()まっている
+ Nghĩa tiếng Nhật:「きっとと思う」
+ Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng:
N+ いない
V-thể ngắn + いない
adj + いない
adj + いな

Dạng lịch sự hơn là「~に違いありません」
Ví dụ:
財布(さいふ)電車(でんしゃ)(なか)(ぬす)まれた(ちが)いない
Cái ví ắt hẳn là đã bị lấy cắp ở trên xe điện.

あんな素晴(すばら)しい(くるま)()っているのだから、田村(たむら)さんは金持(かねも)(ちが)いない
Đi một cái xe hơi tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.

この(くるま)(たか)(ちが)いない
Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm.

これが合言葉(あいことば)だった(ちが)いない
Từ này ắt hẳn là một từ ám chỉ/mật khẩu.

あそこにかかっている()は素晴しい。値段(ねだん)(たか)(ちが)いない
Bức tranh treo đằng kia thật tuyệt. Chắn hẳn giá cũng đắt.

まじめな山田(やまだ)さんのことだから、時間通(じかんどお)りにっ()(ちが)いない
Vì anh Yamada là một người nghiêm túc nên chắc chắn anh ấy sẽ đến đúng giờ.

教室(きょうしつ)にかばんがないから、田中(たなか)さんはもう(かえ)った(ちが)いない
Vì trong phòng học không còn túi xách nên ắt hẳn Tanaka đã về rồi.

学生(がくせい)憂鬱(ゆううつ)そうな様子(ようす)からすると、試験(しけん)(むずか)しかった(ちが)いない
Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm.

あなたはそんなに(なが)旅行(りょこう)のあとで(つか)れている(ちが)いない
Anh hẳn phải là mệt lắm sau một chuyến đi dài như vậy.

あんなふうに(はな)すとは(かれ)馬鹿(ばか)(ちが)いない
Anh ta hẳn phải là một kẻ ngốc mới nói như vậy.

あの(ひと)(しあわ)せそうな(かお)御覧(ごらん)なさい。きっといい()らせだった(ちが)いありません
Cứ nhìn vẻ mặt hạnh phúc của ngời ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui.

これは本物(ほんもの)のダイヤモンド(ちが)いない
Cái này chắc chắn là một viên kim cương thật.

その計画(けいかく)成功(せいこう)する(ちが)いない
Kế hoạch đó chắc hẳn sẽ thành công.

あの(ひと)規則(きそく)をわざと(やぶ)るような(ひと)ではない。きっと()らなかった(ちが)いない
Anh ta không phải loại người cố tình vi phạm quy tắc. Chắc chỉ là do anh ta không biết.

その(いぬ)空腹(くうふく)(ちが)いない
Con chó đó chắc hẳn là đang đói lắm.

(かれ)実力(じつりょく)から合格(ごうかく)する(ちが)いない
Với thực lực của mình thì chắc hẳn anh ta sẽ đậu.

(むすめ)さんは母親似(ははおやに)だとすれば、きっと綺麗(きれい)(ほう)(ちが)いありません
Nếu cô con gái mà giống mẹ thì chắc hẳn sẽ rất xinh đẹp.

あの(ひと)()うことは理想(りそう)には(ちが)いないが、()(なか)そううまくいかないものだ。
Những gì người đó nói thì đúng là điều lý tưởng đó, nhưng thực tế cuộc sống lại không suôn sẻ như thế.

Nâng cao:
Trong hầu hết trường hợp~に相違ないcó nghĩa tương đương với 『~に違いない』~に決まっている
Tuy nhiên, 『~に違いない』『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.
Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』

Bài viết liên quan: