なぜなら(ば)~からだ [nazenaraba~karada] | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 12, 2016

なぜなら(ば)~からだ [nazenaraba~karada]

Nghĩa: Lý do là vì – Bởi vì
Cách sử dụng:
+ Là cách nói sử dụng trong trường hợp giải thích sự tình hay lý do liên quan đến sự việc được đề cập, trình bày trước đó.
+「なぜなら」mang tính văn nói hơn so với「なぜならば」
+ Cách nói này được sử dụng trong văn viết hoặc trong những lối nói có tính nghi thức, kiểu cách, trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày, thường sử dụng cách nói「なぜかというと~からだ」「なぜかと()えば~からだ」.
+ Kanji:『何故ならば』
+ Ngữ pháp JLPT N3 + N2
Dạng sử dụng:
(Kết quả). なぜなら(ば)+ Nguyên nhân+ からだ
Ví dụ:

原子力発電(げんしりょくはつでん)には反対(はんたい)です。なぜならば、絶対(ぜったい)安全(あんぜん)だという保証(ほしょう)がないからです。
Tôi phản đối nhà máy điện nguyên tử. Bởi vì, không có bảo đảm nào cho rằng nó an toàn tuyệt đối.

来週(らいしゅう)(くに)(かえ)予定(よてい)です。なぜなら、親友(しんゆう)結婚式(けっこんしき)出席(しゅっせき)するからです。
Tuần sau tôi dự định về nước. Lý do là vì tôi sẽ dự đám cưới của một người bạn thân.


殿下(でんか)のご結婚相手(けっこんあいて)はまだ発表(はっぴょう)するわけにはいかない。なぜならば、正式(せいしき)会議(かいぎ)()まっているないからだ。
Chưa thể công bố đối tượng kết hôn của hoàng thân được. Lý do là vì điều này được quyết định ở một cuộc hợp chính thức.

(いま)(なん)とも()えない。なぜならばまだ協議中(きょうぎちゅう)だから
Giờ thì chưa thể nói được gì. Lý do là vì vẫn đang thảo luận.

この場所(ばしょ)大好(だいず)きだ。なぜなら、たくさんの(おも)()があるからだ。
Tôi yêu nơi này. Lý do là vì tôi có rất nhiều kỷ niệm ở đây.

(わたし)(くるま)()たないで、タクシーを利用(りよう)することにしている。なぜなら、タクシーなら、駐車場(ちゅうしゃじょう)維持費(いじひ)がかからず、結局安上(けっきょくやすあ)がりだからである。
Tôi không có xe ô tô mà chỉ sử dụng taxi. Lý do là vì, đi taxi thì không phải tốn tiền bảo trì hay tiền đậu xe nên rốt cuộc lại rẻ hơn.

()いて(おどろ)くなよ!今日(きょう)から(おれ)はピアノを(はじ)めるんだ。なぜなら(おれ)音楽(おんがく)先生(せんせい)になりたいからだ!
Nghe và đừng ngạc nhiên đấy! Từ hôm nay con sẽ bắt đầu học Piano. Bởi vì con mốn trở thành giáo viên dạy nhạc.

(かれ)()っているにちがいない。なぜならまっすぐに(ある)けないからだ。
Hẳn là anh ta đang say. Lý do là bởi vì anh ta không thể đi thẳng được.

昔日本人(むかしにほんじん)(にく)()べなかった。なぜならば(にく)()べることが仏教(ぶっきょう)(おし)えに(かえ)したからだ。
Người Nhật ngày xưa không ăn thịt. Lý do là vì việc ăn thịt vi phạm lại những lời dạy của Phật giáo.

その会合(かいごう)延期(えんき)されました。なぜならばジョンが病気(びょうき)だったからです。
Cuộc họp đó đã bị hoãn lại. Lý do là vì John đã ngã bệnh.

学校(がっこう)()えた。なぜなら、(ぼく)のレベルのクラスがなかったからだ。
Tôi đã chuyển trường. Lý do là vì không có lớp ở trình độ của tôi.

Bài viết liên quan: