Nghĩa: Lý do là vì – Bởi vì
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói sử dụng trong trường hợp giải thích sự tình hay lý do liên quan đến sự việc được đề cập, trình bày trước đó.
+「なぜなら」mang tính văn nói hơn so với「なぜならば」
+ Cách nói này được sử dụng trong văn viết hoặc trong những lối nói có tính nghi thức, kiểu cách, trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày, thường sử dụng cách nói「なぜかというと~からだ」「なぜかと言えば~からだ」.
+ Ngữ pháp JLPT N3 + N2
※Dạng sử dụng:
(Kết quả). なぜなら(ば)+ Nguyên nhân+ からだ
※Ví dụ:
① 原子力発電には反対です。なぜならば、絶対に安全だという保証がないからです。
Tôi phản đối nhà máy điện nguyên tử. Bởi vì, không có bảo đảm nào cho rằng nó an toàn tuyệt đối.
② 来週、国に帰る予定です。なぜなら、親友の結婚式に出席するからです。
Tuần sau tôi dự định về nước. Lý do là vì tôi sẽ dự đám cưới của một người bạn thân.
③ 殿下のご結婚相手はまだ発表するわけにはいかない。なぜならば、正式な会議で決まっているないからだ。
Chưa thể công bố đối tượng kết hôn của hoàng thân được. Lý do là vì điều này được quyết định ở một cuộc hợp chính thức.
④ 今は何とも言えない。なぜならばまだ協議中だから。
Giờ thì chưa thể nói được gì. Lý do là vì vẫn đang thảo luận.
⑤ この場所が大好きだ。なぜなら、たくさんの思い出があるからだ。
Tôi yêu nơi này. Lý do là vì tôi có rất nhiều kỷ niệm ở đây.
⑥ 私は車は持たないで、タクシーを利用することにしている。なぜなら、タクシーなら、駐車場や維持費がかからず、結局安上がりだからである。
Tôi không có xe ô tô mà chỉ sử dụng taxi. Lý do là vì, đi taxi thì không phải tốn tiền bảo trì hay tiền đậu xe nên rốt cuộc lại rẻ hơn.
⑦ 聞いて驚くなよ!今日から俺はピアノを始めるんだ。なぜなら俺は音楽の先生になりたいからだ!
Nghe và đừng ngạc nhiên đấy! Từ hôm nay con sẽ bắt đầu học Piano. Bởi vì con mốn trở thành giáo viên dạy nhạc.
⑧ 彼は酔っているにちがいない。なぜならまっすぐに歩けないからだ。
Hẳn là anh ta đang say. Lý do là bởi vì anh ta không thể đi thẳng được.
⑨ 昔日本人は肉を食べなかった。なぜならば、肉を食べることが仏教の教えに反したからだ。
Người Nhật ngày xưa không ăn thịt. Lý do là vì việc ăn thịt vi phạm lại những lời dạy của Phật giáo.
⑩ その会合は延期されました。なぜならばジョンが病気だったからです。
Cuộc họp đó đã bị hoãn lại. Lý do là vì John đã ngã bệnh.
⑪ 学校を変えた。なぜなら、僕のレベルのクラスがなかったからだ。
Tôi đã chuyển trường. Lý do là vì không có lớp ở trình độ của tôi.