- Vẫn
- Càng; hơn nữa
- Vẫn; Thêm
- Và; ngoài ra...
Dạng: なお+Cụm/câu
Kanji: 尚
Cách sử dụng: 4 cách
A. Diễn tả tình trạng vẫn không thay đổi, vẫn thế. <相変わらず。やはり。まだ>
1.今もなお健在だ。
Hiện nay vẫn khỏe.
2.今もなお続いている。
Đến giờ vẫn đang tiếp diễn.
3.今もなおベストチームだ。
Đến giờ vẫn là đội tốt nhất.
B. Diễn tả tình trạng, mức độ càng hơn trước.<さらに。もっと。いっそう>
1.君が来てくれればなお都合がいい。
Nếu cậu đến thì càng tiện.
2.会えば別れがなおつらい。
Nếu gặp thì việc chia tay càng đau khổ hơn.
3.足の手術を受けた結果、 なお悪くなった。
Kết quả sau khi được phẫu thuật chân thì lại càng xấu hơn.
C. Diễn tả tình trạng cần thực hiện, cần thêm đối với một cái đã có trước.
1. なお検討の余地がある。
Vẫn còn có thể cân nhắc.
2. なお10日間の猶予が欲しい。
Tôi cần hoãn thêm 10 ngày nữa.
D. Dùng đủ diễn tả bổ sung, chú thích thêm ý, nội dung vừa nói trước đó.
1.今度の打ち合わせは土曜日です。なお、時間は後ほどお伝えします。
Cuộc họp lần này là vào thứ bảy. Chúng tôi sẽ thông báo thời gian sau.
2.この件の説明は以上です。なお、詳細についてはプリントをご覧ください。
Trên đây tôi đã trình bày xong về vụ án. Và về chi tiết thì xin quý vị hãy xem tài liệu tôi đã phát cho quý vị.
3.コンサートチケットをご希望の方はお申し込みください。なお、希望者多数の場合は先着順とさせていただきます。
Quý vị nào muốn có vé buổi hòa nhạc thì hãy đăng ký cho chúng tôi. Và trong trường hợp có quá nhiều người đăng ký thì chúng tôi sẽ ưu tiên cho những quý khách nào đăng ký trước.
4. なお詳しくは後便にて申し上げます。
Về chi tiết chúng tôi sẽ thông báo trong thư sau.
5.なお、オプションサービスの詳細につきましては、こちらをご覧ください。
Về chi tiết các dịch vụ tùy chọn thì xin quý khách hãy xem chỗ này.
6.なお、残る12名の所在は依然として判明しておりません。皆さんのなお一層のご尽力をお願いいたします。
Ngoài ra, vị trí của 12 người còn lại cho đến giờ vẫn chưa xác định được. Chúng tôi rất mong sự nổ lực hơn nữa của tất cả mọi người để cùng tìm kiếm.