Ngữ pháp ものの
Nghĩa: Tuy là...nhưng
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “mặc dù sự thể đúng là thế nhưng mà...”. Phía sau miêu tả những sự việc, hành động đã không diễn ra, xảy ra theo như dự đoán dựa trên những sự thể trình bày trước đó.
※ Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + ものの
N+ であるものの
いadj + ものの
なadj + なものの
※ Ví dụ:
① 輸入果物は高いものの、珍しいらしく、人気があってよく売れている。
Trái cây nhập khẩu tuy đắt tiền nhưng vì hiếm và được ưa chuộng nên bán rất chạy.
② 頭ではわかっているものの、実際に使い方を言葉で説明するのは難しい。
Tuy trong đầu tôi hiểu, nhưng thực tế phải sử dụng từ ngữ để giải thích cách sử dụng thì rất khó.
③ 新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。
Tuy tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn nên vẫn chưa đi núi lần nào cả.
④ スポーツクラブに入会したものの、仕事が忙しくてなかなか行けない。
Tuy tôi đã đăng ký tham gia một CLB thể thao, nhưng vì công việc bận rộn nên mãi chưa đi được.
⑤ 今日中にこの仕事をやりますと言ったものの、とてもできそうもない。
Tuy nói là sẽ làm công việc này nội trong ngày hôm nay, nhưng coi bộ không thể nào làm xong kịp.
⑥ 新しい服を買ったものの、なかなか着ていく機会がない。
Tuy tôi đã mua quần áo mới nhưng mãi vẫn chưa có cơ hội mặc nó.
⑦ 自然の多い郊外に家を買ったものの、休みの日は寝てばかりだ。
Tuy tôi đã mua nhà ở ngoại ô có nhiều cảnh thiên nhiên, nhưng vào ngày nghỉ lại toàn ngủ ở nhà thôi.
⑧ 次の企画を始めるお金はあるものの、アイデアがなくて困っている。
Tuy có tiền để bắt đầu triển khai kế hoạch tiếp theo, nhưng khổ nỗi là không có ý tưởng.
⑨ 祖父は体は丈夫なものの、最近耳が聞こえにくくなってきた。
Ông tôi tuy cơ thể vẫn khỏe mạnh nhưng gần đây bắt đầu lãng tai.
⑩ 招待状は出したものの、まだほかの準備はできてない。
Thiệp mời thì cũng đã gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị xong.
⑪ 三日でレポートを書くとは言ったものの三日ではとても書けなかった。
Tuy tôi đã nói là sẽ viết báo cáo trong 3 ngay, nhưng tôi đã không thể viết kịp với chỉ 3 ngày.
⑫ みんなに向かって強がりを言ったものの、試合が近づくにつれて彼は不安になってきた。
Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.
⑬ 仕事を引き受けたものの、できるかどうか心配です。
Tuy tôi đã nhận lời làm công việc đó, nhưng tôi lo lắng không biết có làm được không.
⑭ 先月仕事で久しぶりに東京へ行った。大学時代の友人に電話でもかけてみようとは思ったものの、忙しさにまぎれて、ついそのままにしてしまった。
Tháng rồi, lâu lắm tôi mới lại đi công tác Tokyo. Đã định gọi điện thoại cho bạn bè thời còn học đại học xem sao, nhưng vì quá bận nên tôi đã không gọi được.
⑮ いつも勉強しようと考えているものの、つい遊んでしまう。
Tuy lúc nào cũng tính là sẽ học, thế mà lại cứ đi chơi.
⑯ 英語は大丈夫だと言ったものの実は自信がない。
Tuy tôi nói là tiếng Anh tôi ổn, nhưng thực sự tôi không tự tin.
Khanh Phạm