Nghĩa: Không việc gì phải – Không cần – Không có chuyện
※ 用法 (Cách sử dụng):
+ Là cách nói diễn đạt sự không cần thiết phải làm một điều gì. Thường dùng để khích lệ hoặc khuyến cáo, đưa ra lời khuyên hoặc đôi khi là mang nghĩa phê phán, nhắc nhở đối một ai đó.
+ Thường gặp đi với dạng「なにも∼ことはない」「わざわざ∼ことはない」
+ Ngữ pháp JLPT N3
※ 接続 (Dạng sử dụng):
※ 用例 (Ví dụ):
① 心配することはないよ。僕も手伝うから頑張ろう。
Việc gì mà phải lo. Gắng lên. Tôi cũng sẽ giúp đỡ cậu.
② 自分を責めることはないわ。
Anh không cần phải tự trách mình.
③ 困ったことがあったらいつでも私に言ってね。一人で悩むことはないのよ。
Lúc nào gặp khó khăn, cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình cả.
④ 簡単な手術だから、心配することはありません。すぐに退院できますよ。
Chỉ là một cuộc tiểu phẩu đơn giản, nên anh không cần phải lo lắng. Anh sẽ xuất việc ngay thôi.
⑤ 気にするな。あなたが謝ることはないよ。
Đừng bận tâm. Không việc gì phải xin lỗi cả.
⑥ 怖がることはないよ。あの犬は、体は大きいけれど性質はおとなしいから。
Cháu không cần phải sợ. Con chó đó nó tuy to nhưng tính rất hiền.
⑦ そのことでは彼にも責任があるんだから、君だけが責任を取ることはないよ。
Việc đó thì nó cũng có trách nhiệm. Anh không phải chịu trách nhiệm một mình đâu.
⑧ おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
Bệnh tình của chú ấy sẽ sớm cải thiện, cậu không cần phải lo lắng đâu.
⑨ 彼は決してわたしを裏切ることはない。
Anh ta sẽ không bao giờ phản bội tôi.
⑩ パーティーといっても、親しい友だちが集まるだけなんだから、わざわざ着替えて行くことはないよ。
Dù nói là bữa tiệc nhưng thật ra chỉ là buổi tụ họp những người bạn thân thôi nên không cần phải mất công thay đồ đâu.
⑪ 来ることはありません。郵送でいいですよ。
Cậu không cần phải đến đâu. Gửi bưu điện là được rồi.
⑫ すぐ帰ってくるんだから、空港まで見送りに来ることはない。
Tôi đi rồi về ngay thôi nên không cần phải đến sân bay tiễn đâu.
⑬ 新しい車を買うことはないよ。貸してあげるから。
Cậu không việc gì phải mua xe mới cả. Vì tôi sẽ cho cậu mượn.
⑭ 確かに彼の話し方はほかの人と違うが、なにも笑うことはない。
Đúng là cách nói chuyện của anh ta khác với mọi người thật nhưng không có gì phải buồn cười cả.
⑮ あなたの気持ちもわかるけど、皆の前であんなに怒ることはないでしょう。
Em hiểu cảm xúc của anh nhưng anh cũng không cần phải nổi giận như thế trước mặt mọi người.
※ もっと勉強しましょう (Mở rộng): Có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc 「Vないことはない」Không có chuyện không – Không hẳn là không