ことから | ところから Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

ことから | ところから Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa ことから | ところから: Do (từ thực tế) nên mới...
Cách sử dụng ことから | ところから:
+ Là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.
ところから được sử dụng nhiều trong trường hợp kể lại nguyên do của một tên gọi hoặc bao hàm ý, ngoài ra còn có nguyên nhân, lý do khác nữa.
+ Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.
ことから | ところから Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2, JLPT N1
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + ことから
N + だったことから
i-Adj + ことから
na-Adj + /だったことから
Ví dụ:
 (かお)がそっくりなことから双子(ふたご)であることを()った。
Tôi biết họ một cặp song sinh do gương mặt họ giống nhau như đúc.

 (みち)がぬれていることから昨夜(さくや)(あめ)()ったことがわかった。
Do đường ướt nên tôi biết là đêm qua trời đã mưa.

 医者(いしゃ)彼女(かのじょ)顔色(かおいろ)(わる)ことから貧血(ひんけつ)ではないかと(おも)ったそうだ。
Nghe nói bác sĩ suy đoán cô ta bị thiếu máu do thấy gương mặt cô ấy rất xanh xao.

 二人(ふたり)一緒(いっしょ)仕事(しごと)をしたことから交際(こうさい)(はじ)まった。
Hai người họ đã bắt đầu quen nhau do đã làm việc cùng nhau.

 この(とり)()のまわりが(しろ)ことから、メジロと()ばれている。
Con chim này do quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng (mejiro)

 彼女(かのじょ)はアラビア()ができるということから、オリンピックの通訳(つうやく)推薦(すいせん)された。
 ấy đã được đề cử làm thông dịch cho Thế Vận hội do có thể nói được tiếng Ả Rập.

 この(むら)老人(ろうじん)皆元気(みなげんき)ことから(むら)食習慣(しょくしゅうかん)(からだ)にいいと(かんが)えられている。
Do những người già trong ngôi làng này đều khỏe mạnh nên có thể cho rằng thói quen ăn uống của họ rất tốt cho sức khỏe.

 ここは(さくら)名所(めいしょ)であることから(はる)には花見客(はなみきゃく)大勢(おおぜい)やってくる。
Do nơi này nổi tiếng với hoa anh đào nên vào mùa xuân có rất nhiều người đến đây ngắm hoa.

 (かれ)父親(ちちおや)有名(ゆうめい)作家(さっか)であることから周囲(しゅうい)から特別(とくべつ)()()られがちです。
Anh ta thường được nhìn bằng ánh mắt đặc biệt do cha anh ta là một nhà văn nổi tiếng.

 この(へん)(さくら)()(おお)いことから、桜木町(さくらぎちょう)()ばれるようになった。
Do khu vực này có nhiều cây hoa anh đào nên được gọi thành Sakuraki-cho (khu-phố-hoa-anh-dao).

 富士山(ふじさん)()えることから、この(まち)富士見町(ふじみちょう)という名前(なまえ)がついた。
Do từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nên thị trấn này được đặt tên là Fujimi-cho (Thị trấn-nhìn-núi-Phú-Sĩ).

 ガラスが()れていることから泥棒(どろぼう)(はい)ったとわかった。
Tôi biết được có trộm đột nhập vì kính bị vỡ (trên nền nhà...).

 灰皿(はいざら)(けむり)()っている()(がら)(のこ)っていたところから犯人(はんにん)はまだ(とお)くへは()っていないと判断(はんだん)された。
Tên tội phạm được cho là vẫn chưa đi xa vì khói vẫn còn bốc lên từ tàn thuốc để lại trên gạc tàn.

 この(さかな)は、(へび)そっくりなところから海蛇(うみへび)という名前(なまえ)をもつ。
Loài cá này tên gọi là “rắn biển” do có hình thù giống hệt loài rắn.

 カボチャは、カンボジアからやってきたと()われているところからその()()いたそうだ。
Nghe nói bí đỏ (Capocha), sở dĩ có tên như thế là do ngời ta nói nó được du nhập từ Campuchia vào.

 (くるま)のバンパーから被害者(ひがいしゃ)衣服(いふく)繊維(せんい)検出(けんしゅつ)されたことから、その(くるま)所有者(しょゆうしゃ)にひき()げの容疑(ようぎ)がかかっている。
Người chủ của chiếc xe ấy bị tình nghi là đã cán người rồi bỏ trốn do người ta đã lấy ra được một ít sợi vải của áo quần nạn nhân từ cái giảm xóc của chiếc xe.

 その人物(じんぶつ)殺害(さつがい)されたことを記録(きろく)した文書(ぶんしょ)(まった)存在(そんざい)しないところから(じつ)はその人物(じんぶつ)()()びて大陸(たいりく)(わた)ったのだという伝説(でんせつ)()まれたらしい。
Hình như có truyền thuyết cho rằng thật ra nhân vật ấy hãy còn sống và đã thoát được sang phía đất liền, do hoàn toàn không có một văn bản nào ghi chép rằng nhân vật ấy đã bị sát hại.

 彼女(かのじょ)父親(ちちおや)中国人(ちゅうごくじん)であるところから中国人(ちゅうごくじん)()()いも(おお)い。
Cô ấy cũng có rất nhiều người quen là người Trung Quốc do bố cô ấy là người Trung Quốc.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: