Nghĩa こそあれ | こそすれ | こそなれ : Chỉ có thể là – ...mới đúng – Mặc dù
※Cách sử dụng こそあれ | こそすれ | こそなれ:
+ Đi với hình thức 「Xこそあれ/こそそれ+ Yない」 để khẳng định mạnh mẽ rằng sự thật là X, tuyệt nhiên không thể là Y. Đây là thủ pháp ngôn ngữ sử dụng X là một thứ đối lập với Y, nhằm nhấn mạnh lập luận “không phải là Y”.
+ Ngoài ra, khi Y là cách nói khẳng định thì mang ý nghĩa “thừa nhận một phần X nhưng tuyệt nhiên Y là điều muốn nói/quan tâm/sự thật” (Mặc dù...)
※Dạng sử dụng:
体言+こそすれ/こそあれ
Cụ thể: N /na-Adjで/Vます+ こそすれ/こそあれ
※Ví dụ:
① あなたの言い方は、皮肉でこそあれ、決してユーモアとは言えない。
Cách nói ấy của anh chỉ có thể là sự mỉa mai, chứ tuyệt nhiên không thể là câu nói hài hước được.
② あなたを恨んでいるですって?感謝こそすれ、私があなたを恨む理由があるわけがないでしょう。
Anh nói tôi ghét anh à? Tôi phải cảm ơn anh mới đúng, vậy làm sao mà lại ghét anh được?
③ 政府のその決定は、両国間の新たな緊張の火種になりこそすれ、およそ賢明な選択とは言いがたいものである。
Quyết định ấy của Chính phủ chỉ có thể là mồi lửa gây thêm căng thẳng giữa hai nước. Khó có thể cho rằng đó là lựa chọn sáng suốt.
④ 白髪はふつう増えこそすれ、減ることはない。
Tóc bạc thì thông thường chỉ có nhiều lên, chứ không có chuyện giảm.
⑤ 予防は健康のためにこそなれ、損になることは決してない。
Phòng ngừa chỉ có thể tốt cho sức khỏe chứ tuyệt nhiên không gây tổn hại gì.
⑥ 職業には分業こそあれ、上下、貴賤の区別はない。
Nghề nghiệp chỉ có sự phân biệt ngành nghề, không có chuyện trên dưới, sang hèn.
⑦ 親は子の将来を心配こそすれ、子に無関心な親は一人もいない。
Cha mẹ thì chỉ có lo cho tương lai của con cái, không có cha mẹ nào vô tâm với con mình.
⑧ 国によって言語や文化の差こそすれ、人情に変わりはない。
Chỉ có sự khác nhau về ngôn ngữ và văn hóa ở mỗi nước, chứ về tính nhân văn là như nhau.
⑨ 憎みこそすれ、決して危害を加えたことはない。
Hận thì có nhưng tuyệt nhiên tôi không hề làm hại anh ta.
⑩ 苦労こそあれ、介護の仕事はやりがいがある。
Mặc dù có vất vả nhưng nghề làm điều dưỡng là công việc rất đáng làm.
⑪ 彼の日本語は小さい間違いこそあれ、ほとんど完壁だ。
Tiếng Nhật của cậu ta mặc dù có một số lỗi nhỏ, nhưng hầu như là hoàn hảo.