Phân biệt kondo, konkai, konotabi, konohodo
Phân biệt cách sử dụng 今度/今回/この度/この程
Phân biệt cách sử dụng 今度/今回/この度/この程
* Điểm chung: đều thể hiện việc sắp diễn ra, hoặc vừa diễn ra.
- Thường dịch: lần này; vừa rồi; vừa qua; lần tới; lần sau; sắp tới đây
Ví dụ cách sử dụng:
〔今度〕[こんど]
① 前は失敗したが今度は成功した。
Lần trước thì thất bại nhưng lần này đã thành công.
② 今度引っ越すことになった。
Sắp tới đây tôi sẽ chuyển chỗ ở.
〔今回〕[こんかい]
③ 今回の人事異動は青天の霹靂だった。
Việc thay đổi nhân sự lần này thật bất ngờ như sét đánh ngang tai.
〔この度〕[このたび]
④ このたび退職することになった。
Sắp tới đây tôi sẽ nghỉ hưu.
〔この程〕[このほど]
⑤ このほど就職が決まった。
Gần đây tôi đã tìm được việc làm.
* Phân biệt cách sử dụng:
【1】「今度」và「今回」dùng để diễn tả những sự việc đang được diễn ra hiện nay, hoặc những việc vừa mới diễn ra trong số những sự việc được thực hiện nhiều lần.
【2】「今度」còn được sử dụng để nói về sự việc sẽ được diễn ra trong tương lai gần trong số những sự việc được diễn ra nhiều lần, ví dụ trong cách nói「今度はいつ会えるかしら」. Được sử dụng rất phổ biến trong văn nói (話し言葉)
【3】「この度」và「この程」được sử dụng như một thành ngữ 4 chữ(四字熟語)hoặc cũng có thể được sử dụng như một phó từ (副詞). Là cách nói trịnh trọng, được sử dụng nhiều trong e-mail, thư từ, chào hỏi hoặc tin tức v.v.
[Bảng so sánh]
…開発された新製品
|
…の試験は来週の水曜日だ
|
…の葬儀は故人の希望により内輪で行われた
|
…の事故の責任は当社にある
| |
今度
|
○
|
○
|
-
|
○
|
今回
|
○
|
○
|
-
|
○
|
この度
|
○
|
-
|
○
|
○
|
この程
|
○
|
-
|
○
|
-
|
Các ví dụ khác:
⑥ 今度だけは許してやろう。
Tôi sẽ chỉ bỏ qua cho cậu lần này.
⑦ 今度いつ旅行できるか分からない。
Lần tới không biết khi nào mới đi du lịch được.
⑧ 今度の首脳会議の議題
Chương trình nghị sự cho hội nghị thượng đỉnh sắp tới
⑨ 今回だけは例外とする
Chỉ ngoại lệ lần này thôi.
⑩ 今回の選挙の主な争点
Những điểm tranh luận chính trong cuộc bầu cử lần này.
⑪ 今回は出席できません。
Tôi không thể tham dự lần này.
⑫ このたびはお見みのがしくださったらと望んでおります。
Tôi hi vọng sẽ được bỏ qua cho lần này.
⑬ このたび実施した全国世論調査では
Trong một cuộc thăm dò dư luận vừa được thực hiện gần đây, ~
⑭ この程入社したばかりです。
Tôi vừa mới vào công ty gần đây.
⑮ この程アメリカから帰国しました。
Tôi vừa từ Mỹ trở về nước.