Nghĩa: Tuy nói thế - Nói vậy chứ - Dù vậy - Nhưng
Cách sử dụng: Được người nói sử dụng như là một liên từ để phủ định sự phỏng đoán theo chiều hướng ngược lại hoặc những sự phỏng đoán liên quan khác của người nghe sau khi người nói vừa trình bày xong một điều gì đó.
Ví dụ:
Ví dụ:
1. このままでは勝ち目はないけれど、かと言ってここで引き下がるわけにはいかない。
Cứ như thế này thì chúng ta sẽ không có cơ hội chiến thắng. Dù vậy, chúng ta cũng không thể bỏ cuộc tại đây được.
2. 嫌っている様子はないが、かと言って好意を抱いているとも思えない。
Cô ta không có vẻ gì là ghét bỏ nhưng tôi cũng không nghĩ là cô ta có thiện cảm với nó.
3. お金は欲しいが、かといって働きたくない。
Tôi rất muốn có tiền, nhưng mà tôi không muốn làm việc.
4. 私は勉強が嫌いだ。かといって成績が悪いわけではない。
Tôi rất ghét học. Nói vậy chứ thành tích học tập của tôi cũng không phải kém.
5. かといって、プレゼントはもらっていたし、彼女は可愛いし、今さら止めるわけにはいかない。
Nói vậy chứ quà thì tôi cũng nhận rồi, và cô ấy cũng dễ thương nữa, nên giờ thì tôi không thể dừng lại được.
6. 一方では君は間違っている。かといって、私はそのことで君を責めることはできない。
Một mặt thì em đãsai. Mà nói thế chứ tôi cũng không thể trách em việc đó được.
7. さっきあなたが言った彼女の沈黙について思うんだけど、彼女は公の場で彼を支持するようなことを言ってはいないし、かといって公の場で彼を拒絶するようなことも言ってはいない。
Về chuyện lúc nãy anh có nói đến sự im lặng của cô ấy, như anh thấy đó, cô ấy không hề công khai nói câu nào ủng hộ anh ta cả, mà cũng không công khai nói câu nào từ chối anh ta hết.
8. アメリカの大学生はよく勉強するが、かといって勉強ばかりしているわけではない。
Mặc dù học sinh Mỹ rất chăm học nhưng cũng không phải là lúc nào cũng chỉ biết học mà thôi.
9. 背は高くもないが、そうかといって低くもない。
Anh ta thì không cao nhưng cũng không phải là thấp.