Nghĩa: Về mặt – Theo - Ở - Để
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “về mặt nào đó; xét theo khía cạnh nào đó; về điểm đó...thì...”.
+ Đọc là 『~じょう』
+ Cách sử dụng và ý nghĩa là gần tương tự với「~の上で」nhưng cách nói này mang tính trang trọng, kiểu cách hơn. Thường gặp đi với những dạng như「 法律上・習慣上・都合上・生活上・経済上・健康上」 .v.v.
※Dạng sử dụng: N+じょう/じょうは/じょうも
※Ví dụ:
① 子供にお金を与えるのは教育上よくない。
Về mặt giáo dục, cho trẻ con tiền là không tốt.
② 表面上は変化がない。
Vẻ ngoài thì không có gì thay đổi.
③ 他人の住所を勝手に公表することは、法律上、認められていない。
Việc tự tiện công khai địa chỉ của người khác là không thể chấp nhận được về mặt pháp lý.
④ 15歳では、日本の法律上は結婚は認められない。
Ở tuổi 15, theo luật ở Nhật thì việc kết hôn là không được phép.
⑤ 彼は健康上の理由で仕事をやめました。
Anh ta đã nghỉ việc vì lý do sức khỏe.
⑥ サービス業という仕事上、人が休みの時は休むわけにはいかない。
Làm một công việc thuộc ngành dịch vụ, khi người ta đang nghỉ ngơi thì mình cũng không thể nào nghỉ ngơi được.
⑦ 安全上、作業中はヘルメットを必ずかぶること。
Về mặt an toàn, trong lúc làm việc, nhất thiết phải đội mũ bảo hộ.
⑧ 男女差別は法律上も許されない。
Phân biệt giới tính về mặt luật pháp cũng không được chấp nhận.
⑨ 外見上は平静を装っていたが、内心ではショックだった。
Vẻ bên ngoài thì giả vờ bình thản nhưng bên trong thì rất sốc.
⑩ 経験上、練習を三日休むと体がついていかなくなる。
Theo kinh nghiệm cho biết, nếu nghỉ luyện tập 3 ngày thì cơ thể sẽ không còn cử động linh hoạt như trước nữa.
⑪ 制度上不可能だ。
Điều đó là không thể về mặt chế độ.
⑫ 立場上、その質問にはお答えできません。
Ở cương vị của tôi, xin được phép miễn trả lời câu hỏi ấy.
⑬ 図書整理の都合上、当分の間閉館します。
Vì lý do sắp xếp lại sách báo, thư viện tạm đóng cửa một thời gian.