じょう/~上 [jou] | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 12, 2016

じょう/~上 [jou]

Nghĩa:  Về mặt – Theo - Ở - Để
Cách sử dụng :
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “về mặt nào đó; xét theo khía cạnh nào đó; về điểm đó...thì...”.
+ Đọc là 『~じょう』
+ Cách sử dụng và ý nghĩa là gần tương tự với「~の上で」nhưng cách nói này mang tính trang trọng, kiểu cách hơn. Thường gặp đi với những dạng như 法律上(ほうりつじょう)習慣上(しゅうかんじょう)都合上(つごうじょう)生活上(せいかつじょう)経済上(けいざいじょう)健康上(けんこうじょう) .v.v.

+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: N+じょう/じょうは/じょうも
Ví dụ:

子供(こども)にお(かね)(あた)えるのは教育上(きょういくじょう)よくない。
Về mặt giáo dục, cho trẻ con tiền là không tốt.

表面上(ひょうめんじょう)変化(へんか)がない。
Vẻ ngoài thì không có gì thay đổi.

他人(たにん)住所(じゅうしょ)勝手(かって)公表(こうひょう)することは、法律上(ほうりつじょう)(みと)められていない。
Việc tự tiện công khai địa chỉ của người khác là không thể chấp nhận được về mặt pháp lý.

15(さい)では、日本(にほん)法律上(ほうりつじょう)結婚(けっこん)(みと)められない。
Ở tuổi 15, theo luật ở Nhật thì việc kết hôn là không được phép.

(かれ)健康上(けんこうじょう)理由(りゆう)仕事(しごと)をやめました。
Anh ta đã nghỉ việc vì lý do sức khỏe.

サービス(ぎょう)という仕事上(しごとうえ)(ひと)(やす)みの(とき)(やす)むわけにはいかない。
Làm một công việc thuộc ngành dịch vụ, khi người ta đang nghỉ ngơi thì mình cũng không thể nào nghỉ ngơi được.

安全上(あんぜんじょう)作業中(さぎょうちゅう)はヘルメットを(かなら)ずかぶること。
Về mặt an toàn, trong lúc làm việc, nhất thiết phải đội mũ bảo hộ.

男女差別(だんじょさべつ)法律上(ほうりつじょう)(ゆる)されない。
Phân biệt giới tính về mặt luật pháp cũng không được chấp nhận.

外見上(がいけんじょう)平静(へいせい)(よそお)っていたが、内心(ないしん)ではショックだった。
Vẻ bên ngoài thì giả vờ bình thản nhưng bên trong thì rất sốc.

経験上(けいけんじょう)練習(れんしゅう)三日休(みっかやす)むと(からだ)がついていかなくなる。
Theo kinh nghiệm cho biết, nếu nghỉ luyện tập 3 ngày thì cơ thể sẽ không còn cử động linh hoạt như trước nữa.

制度上不可能(せいどじょうふかのう)だ。
Điều đó là không thể về mặt chế độ.

立場上(たちばじょう)、その質問(しつもん)にはお(こた)えできません。
Ở cương vị của tôi, xin được phép miễn trả lời câu hỏi ấy.

図書整理(としょせいり)都合上(つごうじょう)当分(とうぶん)間閉館(あいだへいかん)します。
Vì lý do sắp xếp lại sách báo, thư viện tạm đóng cửa một thời gian.

Bài viết liên quan: