Nghĩa いかんによらず / いかんを問わず / いかんにかかわらず: Bất kể ~ -
Dù với bất cứ~
Cấu trúc いかんによらず / いかんを問わず / いかんにかかわらず: Là dạng phủ định của 「いかんで」「いかんだ」「いかんによる」
+ 「いかんでは」「いかんによっては」biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó/tình trạng
đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ...”. Diễn đạt cũng có những
trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với 「~次第では」.
Trong khi
đó, ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa “không phụ thuộc, hoặc không quan tâm, không màng đến
dù...có nội dung, trạng thái ra sao”, đi với dạng 「~の如何によらず」「~の如何にかかわらず」「~の如何を問わず」 + Đây là cách nói trang trọng và kiểu cách.
+ Thường đi với những từ có nhiều khía cạnh như 学歴、国籍、成績、理由、合否、成否
+ Mở rộng:
Kanji sẽ viết bằng chữ 「如何」
+ Ngữ
pháp JLPT N1
※ 用法: 「~いかんで/いかんによって」の反対の意味で使われ、「~がどのような内容・状態であっても、関係なく~」という意味で使われる。学歴、国籍、成績、理由、合否、成否など複数の側面がある単語と結び付くことが多い。
Dạng sử dụng:
N の
|
いかんによらず
|
N の
|
いかんを問わず
|
N の
|
いかんにかかわらず
|
例 [Ví dụ]:
① 理由の如何を問わず(如何によらず/如何にかかわらず)、暴力はよくない。
Dù với bất cứ lý do gì thì hành vi bạo lực là không tốt.
② 理由のいかんによらず、殺人は許されないことだ。
Dù bất kỳ lý do gì, giết người là việc không thể tha thứ được.
③ 国籍のいかんを問わず、採用試験を受けることのできる自治体が増えている。
Ngày càng có nhiều chính
quyền địa phương tự trị thi tuyển công chức mà không xét đến quốc tịch.
④ 納入した学費は理由のいかんに関わらず返却しません。
Học phí đã đóng sẽ không
được hoàn trả dù với bất kỳ lý do nào.
⑤ このコンテンツの複製は方法、媒体のいかんを問わず禁止されている。
Việc sao chép nội dung này
bị nghiêm cấm bất kể dưới hình thức
hay phương pháp nào.
⑥ 理由のいかんにかかわらず、お金はもどってきません。
Tiền sẽ
không được hoàn trả lại, dù với bất kỳ lý do gì.
⑦ 合格のいかんにかかわらず、受験生に連絡をします。
Chúng
tôi sẽ liên lạc cho các thí sinh, dù kết quả có đậu hay không.
⑧ 国民の賛意のいかんにかかわらず、その法案は国会で可決されるだろう。
Bất kể là người dân có đồng
ý hay không, hẳn là dự luật đó sẽ được thông qua.
⑨ お申し込み後は、理由のいかんにかかわらず、キャンセルできませんので、ご了承ください。
Sau khi đăng ký, dù với bất cứ lý do nào thì
đều không thể hủy, kính mong quý khách thông cảm.
⑩ 履歴書などの応募書類は、結果のいかんによらずご返却いたしません。
Những hồ sơ đăng ký như Sơ yếu lý lịch chẳng hạn, đều không được hoàn trả dù kết
quả ra sao.
⑪ この保険は、国籍のいかんをとわず、国内で働く全ての人に加入が義務付けられている。
Bảo hiểm này là nghĩa vụ bắt buộc đối với tất
cả những người đang làm việc trong nước, bất kể quốc tịch gì.
⑫ 理由のいかんによらず、遅れてきた者は試験を受けることは許されません。
Vì bất cứ lý do gì, những người đến muộn đều không được dự
thi.
⑬ 学歴や年齢のいかんを問わず、どなたでも応募することが可能です。
Bất kỳ ai cũng có thể nộp đơn ứng tuyển bất kể trình độ học
vấn hay tuổi tác.
⑭ 天候のいかんに関わらず、明日はイベントを行います。
Chúng tôi tổ chức sự kiện vào ngày mai bất kể thời tiết
thế nào.
⑮ 成績のいかんにかかわらず、地元クラブを応援したい。
Tôi muốn ủng hộ các clb của địa phương bất kể thứ hạng của
họ thế nào.
⑯ 目的のいかんを問わず、これらの国々への渡航は自粛してください。
Vui lòng hạn chế đi đến các quốc gia này dù với bất kỳ mục
đích nào.
⑰ 犯罪は理由のいかんにかかわらず絶対してはいけない。
Hành vi phạm tội là tuyệt đối không được dù với bất kỳ lý
do nào.
⑱ スーパーで試食をすると、その味のいかんにかかわらず商品を買わなければいけないという気持ちになってしまう。
Việc nếm thử đồ ăn ở siêu thị khiến tôi cảm thấy như mình
phải mua một sản phẩm đó bất kể hương vị của nó như thế nào.
⑲ 組織の行動指針に適さない場合、理由のいかんを問わず是正いたします。
Nếu nó không đáp ứng quy tắc ứng xử của tổ chức, chúng
tôi sẽ sửa nó vì bất kỳ lý do gì.
* Mở rộng: xem thêm
Bài viết liên quan: