Nghĩa: (1)Tùy vào – Tùy thuộc vào; (2). Tùy vào thì cũng có trường hợp
(cũng có khi)
Diễn giải:「~に対応して」・「 ~次第で」
Cách sử dụng: Chủ yếu đi sau từ diễn tả sự khác nhau về mức
độ hoặc chủng loại để biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó mà sự việc/tình trạng
phía sau sẽ thay đổi, hoặc sẽ quyết định một việc gì đó”.
+ Cuối câu sẽ có dạng「いかんだ」hoặc「 いかんによる」
+ 「いかんでは」「いかんによっては」biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó/tình trạng
đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ...”. Diễn đạt cũng có những
trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với 「~次第では」.
+ Ngữ pháp JLPT N1
+ Mở rộng: Kanji sẽ viết bằng chữ 「如何」
+ Ngoài ra, để phủ định ngược lại, biểu thị ý
nghĩa “không phụ thuộc vào / không dựa vào /Dù là/Bất kể với” thì có dạng 「~の如何によらず」「~の如何にかかわらず」「~の如何を問わず」
Ví dụ:
① 商品の説明のし方いかんで、売れ行きに大きく差が出てきてしまう。
Sẽ có sự khác biệt lớn trong doanh số bán
ra tùy vào cách trình bày giới thiệu
về sản phẩm.
② この頃とても疲れやすいので、当日の体調いかんでその会に出席するかどうか決めたい。
Vì dạo gần đây tôi hay mệt mỏi nên tôi sẽ quyết
định có dự buổi đó hay không tùy vào sức
khỏe của ngày hôm đó.
③ 法務省の考え方いかんで、ビザが発給されるかどうかが決まる。
Visa sẽ được cấp hay không tùy vào quan điểm của Bộ Tư pháp.
④ 考え方いかんで、人生は変わる。
Cuộc sống sẽ thay đổi tùy vào cách suy nghĩ.
⑤ 酒というのは飲み方如何で、毒にもなり薬にもなる。
Rượu cũng có
thể là độc dược mà cũng có thể là liều thuốc tùy vào cách uống.
⑥ 人はおかれた環境いかんで変わるものだ。
Con người sẽ thay đổi tùy vào môi trường.
⑦ 筆記試験はパスした。明日の面接の結果いかんで採用が決まるそうだ。
Kỳ thi viết tôi thì tôi đã vượt qua. Nghe
nói việc tuyển dụng sẽ tùy vào kết
quả phỏng vấn vào ngày mai.
⑧ 国の援助のいかんによって、高齢者や身体障害者の暮らし方が変わると思う。
Tôi nghĩ cuộc sống của những người cao tuổi
và những người khuyết tật..sẽ thay đổi tùy
thuộc vào sự viện trợ của nhà nước.
⑨ 今度の事件をどう扱うかは校長の考え方いかんです。
Việc sẽ xử lý lý vụ này như thế nào thì tùy thuộc vào quan điểm của Hiệu
trưởng.
⑩ 成績が伸びるかどうかは本人の今後の努力いかんだ。
Thành tích có tiến triển hay không thì tùy thuộc vào nổ lực của chính anh
ta trong thời gian tới.
⑪ 成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Thành công hay không thì tùy thuộc vào
nổ lực của mọi người.
⑬ 商品が売れるかどうかは、PRの仕方いかんだ。
Có bán được sản phẩm hay không thì tùy thuộc vào cách PR.
⑭ 事の成否は君の協力いかんによる。
Thành hay bại thì tùy thuộc vào sự hợp tác của cậu.
⑮ 試験の結果いかんでは、卒業できないこともある。
Tùy vào kết quả thì thì cũng có trường hợp không thể tốt nghiệp được.
⑯ 検査の結果いかんでは、入院もありえます。
Tùy vào kết quả khám bệnh thì cũng có khả năng sẽ phải nhập viện.
⑰ 検査の結果いかんでは、手術するかもしれない。
Tùy vào kết quả khám thì cũng có thể sẽ phải phẫu thuật.
⑱ 業績いかんではボーナスは払われません。
Tùy vào kết quả kinh doanh thì cũng có trường hợp không được tiền bonus.
⑲ 試験の結果いかんでは卒業できません。
Tùy vào kết quả thi thì cũng có thể không tốt nghiệp được.
⑳ 天候いかんでは飛行機は飛びません。
Tùy vào thời tiết thì có khi máy bay sẽ không cất cánh.
㉑ 学業成績のいかんでは、奨学金の支給を停止することもある。
Tùy vào kết quả học tập thì cũng có trường hợp ngừng cấp học bổng.
㉒ 今後の君の態度いかんでは、懲戒解雇もあり得ることを忘れるな。
Đừng quên rằng tùy vào thái độ của cậu trong thời
gian tới thì cũng có khả năng cậu bị
sa thải.
㉓ 事情のいかんによっては考慮する。
Tùy thuộc vào tình tiết vụ việc thì tôi cũng có thể sẽ cân nhắc.
㉔ 天候のいかんによっては、欠航することもあります。
Tùy thuộc vào thời tiết thì cũng có khi hủy chuyến.
㉕ 模擬試験の結果の如何によらず、志望校を受験したいんですが、間に合うでしょうか。
Em muốn dự thi vào trường theo
nguyện vọng của mình mà không chờ đến
kết quả thi thử vừa rồi thì có kịp không ạ?
Xem thêm: [いかんを問わず/いかんによらず/いかんにかかわらず]