[Ngữ pháp N2] いじょう | 以上 | 以上は [ijou | ijouwa] | Tiếng Nhật Pro.net

2 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] いじょう | 以上 | 以上は [ijou | ijouwa]

Nghĩa: Một khi đã (thì)
Cách sử dụng:
+ Là cách nói đi sau những động từ biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức trách nhiệm hoặc về một sự chuẩn bị tinh thần nào đó, để diễn đạt ý nghĩa “một khi đã ở trong tình huống đó thì phải làm điều đó”. Tiếp theo sau là những từ từ ngữ nói lên sự quyết tâm, khuyến cáo, nhận định hoặc nghĩa vụ phải chu toàn trách nhiệm, phải chuẩn bị tinh thần để ứng phó với tình huống như thế.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V + 以上(は)
V+ 以上(は)
Noun + である以上(は)
adj + である以上(は)
Ví dụ:
約束(やくそく)した以上(いじょう)(まも)るべきだと(おも)う。
Tôi nghĩ rằng một khi đã hứa thì phải giữ lời.

一人(ひとり)でやると()以上(いじょう)()(ひと)には(たの)めない。
Một khi đã nói sẽ tự làm thì không thể nhờ người khác giúp đỡ.

この学校(がっこう)入学(にゅうがく)した以上(いじょう)校則(こうそく)(まも)らなければならない。
Một khi đã vào học ở trường này thì phải tuân thủ nội quy của trường.

絶対(ぜったい)にできると()ってしまっ以上(いじょう)、どんな失敗(しっぱい)(ゆる)されない。
Một khi đã quả quyết rằng làm được, thì bất luận vì lý do gì cũng không được quyền thất bại.

学生(がくせい)である以上(いじょう)勉強(べんきょう)第一(だいいち)にしなさい。
Đã là học sinh thì phải lấy sự học làm đầu.

試験(しけん)()ける以上(いじょう)(なん)とかして合格(ごうかく)したい。
Một khi đã thi thì tôi muốn phi thi đậu bằng mọi cách.

全員一致(ぜんいんいっち)(えら)ばれてクラブの部長(ぶちょう)になる以上(いじょう)、みんなの信頼(しんらい)裏切(うらぎ)るようなことだけはしたくない。
Một khi đã được mọi người nhất trí bầu làm thủ lĩnh của câu lạc bộ, tôi không muốn làm điều gì phụ lòng tin cậy của anh em.

工ネルギー問題(もんだい)がこれほど深刻(しんこく)になっ以上(いじょう)、ただちに対策(たいさく)()てるべきだ。
Vấn đề năng lượng để trở nên nghiêm trọng đến mức này thì cần phải có một giải pháp đối phó ngay.

両親(りょうしん)から独立(どくりつ)した以上(いじょう)仕事(しごと)(さが)さなければならない。
Khi đã sống t lập khỏi cha m thì phi tìm việc làm.

給料(きゅうりょう)がこんなに(やす)以上(いじょう)転職(てんしょく)(かんが)える(ひと)がいるのも当然(とうぜん)だ。
Với mức lương thấp như vậy, không ngạc nhiên khi có người muốn chuyển vic.

大学(だいがく)()める以上(いじょう)学歴(がくれき)(たよ)らないで()きていける(ちから)自分(じぶん)()につけなければならない。
Một khi đã bỏ ngang, không học tiếp đại học nữa, thì phải tự tạo cho mình một năng lực đủ để kiếm sống mà không cần nhờ đến bằng cấp đào tạo.

真相(しんそう)()以上(いじょう)(なに)かしなければならない。
Gi tôi đã biết chânớng s tht, tôi phi làm một điều gì đó.

こういうことになってしまっ以上(いじょう)(わたし)責任(せきにん)()って()めるしか解決策(かいけつさく)はないだろう。
Đã đến nước này thì chỉ còn một cách giải quyết là tôi nhận trách nhiệm, từ chức mà thôi.

ここに()てしまっ以上(いじょう)()になっていることは全部言(ぜんぶい)ってしまおう。
Gi tôi đã đến đây ri, nên tôi s nói hết những gì mà tôi đang băn khoăn.

*Mở rộng: xem thêm
Phân biệt からには/以上 は/かぎり

Bài viết liên quan: