Nghĩa: Liệu có...hay không - Quả nhiên là...thật
I. Cấu trúc: 【果たして~か】
I. Cấu trúc: 【果たして~か】
Nghĩa: Liệu có...hay không - Vậy thì
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói thể hiện ý “có thật là...không”.
+ Sử dụng với các hình thức「果たして~か」「果たして~だろうか」「果たして~かどうか」để diễn đạt ý người nói đang có tâm trạng nghi hoặc “liệu có đúng như dự kiến hay không”.
+ Đây là mẫu câu dùng trong văn nói.
+ Trạng từ - Phó từ
※ Dạng sử dụng: 果たして~か/だろうか/かどうか
※ Ví dụ:
① 説明書の通りに組み立ててみたが、果たしてこれでうまく動くものかどうか自信がない。
Tôi đã lắp ráp theo đúng hướng dẫn trong sách, thế nhưng tôi cũng không chắc là liệu nó có chạy được hay không.
② この程度の補償金で、果たして被害者は納得するだろうか。
Với mức bồi thường này liệu các nạn nhân có chấp nhận hay không?
③ 今度は果たして本当に見えたのかどうか自信がない。
Lần này tôi không chắc là liệu đã thật sự nhìn thấy hay không.
④ この程度の金額で、果たして彼が承知するだろうか。
Với mức tiền như vậy liệu anh ấy có đồng ý không?
⑤ 果たして外出していいものかどうか完全に自信があったわけではない。
Chúng tôi không hoàn toàn chắc chắn rằng liệu có được ra ngoài hay không.
⑥ 果たして、どのチームが優勝するだろうか。
Vậy thì đội nào sẽ thắng đây?
⑦ 機械には特に悪いところがないとすると、はたして何が故障の原因だったのだろうか。
Nếu máy móc không có vấn đề gì, vậy thì nguyên nhân hỏng là do đâu?
⑧ わたしがあの店にいるとき、彼らがそこにやってきたのは果たして偶然だろうか?
Liệu thực sự có phải là một sự trùng hợp ngẫu nhiên khi mà họ đến cửa hàng đúng lúc chúng ta đang ở đó.
⑨ 果たして誰の言っていることが事実なのだろうか。
Vậy thì rốt cuộc ai là người nói thật đây?
⑩ 超能力というものは、果たしてあるのだろうか。
Liệu siêu năng lực có tồn tại không?
⑪ わたしたちはジェームスが果たして彼女を殺したかどうか、証拠を握っていない。
Chúng tôi không có bằng chứng để chứng mình rằng liệu James đã thực sự giết cô ta.
⑫ 果たして本当に足音が聞こえたのかどうかはわからない。
Tôi không chắc liệu tôi đã thực sự nghe thấy tiếng bước chân hay không.
⑬ 果たしてやってよかったのかどうか、わたしにはいまだに自信がない。
Giờ tôi cũng không chắc là liệu tôi đã làm đúng hay không.
II. Cấu trúc: 【果たして~した】
Nghĩa: Quả nhiên là...(thật)
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói mang ý nghĩa “...đã xảy ra đúng như mình nghĩ” “quả nhiên là đã....”. Sử dụng trong những trường hợp khi đã xảy ra một việc đúng như người nói dự đoán.
+ Là cách nói mang tính văn viết.
+ Tiếng Anh: as was expected; just as one thought; sure enough; as a result
+ Trạng từ - Phó từ
※ Dạng sử dụng: 果たして~した
※ Ví dụ:
① 彼もやって来るのではないかと思っていたところ、果たして現れた。
Đúng lúc tôi nghĩ là thế nào mà anh ấy chả đến, thì quả nhiên là anh ấy xuất hiện thật.
② 果たして彼女は合格した。
Quả nhiên là cô ấy đã thi đỗ.
③ だめだろうと思っていたが果たして失敗だった。
Tôi đã e rằng chắc không được, quả nhiên là đã thật bại thật.
④ はたして昼過ぎから豪雨になった 。
Quả nhiên là sau giờ trưa trời bắt đầu mưa lớn.
III. Cấu trúc: 【果たして~としても】
Nghĩa: Quả nhiên là...(thật)
※ Cách sử dụng:
+ Là cách nói thể hiện ý nghĩa “giả sử đúng là...”, “nếu thực sự là...”, “cứ cho là...”, dùng để nhấn mạnh đó là chuyện giả định.
+ Mang tính văn viết, không sử dụng trong văn nói hàng ngày.
+ Trạng từ - Phó từ
※ Dạng sử dụng: 果たして~としても
※ Ví dụ:
① 果たして彼の言うことが事実であったとしても、彼に責任がないということにはならない。
Giả sử đúng là anh ta nói sự thật đi chăng nữa, thì cũng không phải là anh ta không có trách nhiệm gì.