ごとに/毎に [gotoni] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

ごとに/毎に [gotoni]

Nghĩa:  Cứ...lại... – Cứ mỗi...
Cách sử dụng :
+ Là cách nói diễn đạt ý nghĩa “cứ mỗi lần…lại…”. Cũng có trường hợp diễn đạt ý nghĩa “từng…(người/vật) một”.
+ Trường hợp dùng sau động từu, thì thường dùng hình thức「~たびに」như()るたびに」nhiều hơn.
+ Kanji: 『毎に』
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V + ごとに
N + ごとに
Ví dụ:
この目覚(めざ)まし時計(どけい)は5(ぷん)ごとに()る。
Cái đồng hồ báo thức này cứ mỗi 5 phút lại reo một lần.

オリンピック大会(たいかい)は4(ねん)ごとに開催(かいさい)されている。
Thế vận hội được tổ chức cứ mỗi 4 năm một lần.

(かれ)は1(にち)ごとに日程(にってい)()える。
Anh ta cứ mỗi ngày lại thay đổi lịch trình của mình.

子供(こども)というものは、()るごとに(おお)きくなっていくものだなあ。
Thật cái bọn trẻ con cứ mỗi lần gặp là mtoj lần thấy chúng lớn lên một tí.

列車(れっしゃ)到着(とうちゃく)するごとに、ホームは(じん)(あふ)れている。
Cứ mỗi lần tàu lửa đến thì sân ga lại đầy ắp người.

電車(でんしゃ)は30(ぷん)ごとに(はし)っている。
Đoàn tàu chạy cứ sau mỗi 30 phút.

この季節(きせつ)は、よく一雨(ひとあめ)ごとに(あたた)かくなるという。
Nghe nói mùa này, thường cứ mưa một trận lại ấm lên một tí.

バスは10(ぷん)ごとに(かよ)っている。
Xe buýt chạy cứ mỗi 10 phút một chuyến.

一足(ひとあし)ごとに(みみ)(そばだ)てていた。
Anh ta căng đôi tai của mình theo mỗi bước đi.

(かれ)は、()うひと(ごと)に、今度建(こんどた)てた(いえ)のことを自慢(じまん)している。
Cứ mỗi lần gặp ai, là nó lại khoe khoang về ngôi nhà mới xây.

()(ひと)ごとに(みな)そう()う。
Cứ mỗi lần gặp thì ai cũng nói thế.

この(いち)月間(げつかん)(かれ)二十四時間(にじゅうよんじかん)ごとに()()わっている。
Suốt một tháng nay, anh ta luôn thay đối suy nghĩ của mình cứ sau mỗi 24 giờ.

彼女(かのじょ)一分(いっぷん)ごとに時計(とけい)をチェックする。
Cô ấy cứ sau mỗi phút lại nhìn đồng hồ.

一雨(ひとあめ)ごとに(はる)らしくなる。
Cứ sau mỗi trận mưa thì trời lại có vẻ như mùa xuân.

Bài viết liên quan: