Nghĩa: Cứ...lại... – Cứ mỗi...
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói diễn đạt ý nghĩa “cứ mỗi lần…lại…”. Cũng có trường hợp diễn đạt ý nghĩa “từng…(người/vật) một”.
+ Trường hợp dùng sau động từu, thì thường dùng hình thức「~たびに」như「見るたびに」nhiều hơn.
+ Kanji: 『毎に』
※Dạng sử dụng:
Vる + ごとに
N + ごとに
※Ví dụ:
① この目覚まし時計は5分ごとに鳴る。
Cái đồng hồ báo thức này cứ mỗi 5 phút lại reo một lần.
② オリンピック大会は4年ごとに開催されている。
Thế vận hội được tổ chức cứ mỗi 4 năm một lần.
③ 彼は1日ごとに日程を変える。
Anh ta cứ mỗi ngày lại thay đổi lịch trình của mình.
④ 子供というものは、見るごとに大きくなっていくものだなあ。
Thật cái bọn trẻ con cứ mỗi lần gặp là mtoj lần thấy chúng lớn lên một tí.
⑤ 列車が到着するごとに、ホームは人で溢れている。
Cứ mỗi lần tàu lửa đến thì sân ga lại đầy ắp người.
⑥ 電車は30分ごとに走っている。
Đoàn tàu chạy cứ sau mỗi 30 phút.
⑦ この季節は、よく一雨ごとに暖かくなるという。
Nghe nói mùa này, thường cứ mưa một trận lại ấm lên một tí.
⑧ バスは10分ごとに通っている。
Xe buýt chạy cứ mỗi 10 phút một chuyến.
⑨ 一足ごとに耳を欹てていた。
Anh ta căng đôi tai của mình theo mỗi bước đi.
⑩ 彼は、会うひと毎に、今度建てた家のことを自慢している。
Cứ mỗi lần gặp ai, là nó lại khoe khoang về ngôi nhà mới xây.
⑪ 会う人ごとに皆そう言う。
Cứ mỗi lần gặp thì ai cũng nói thế.
⑫ この一か月間、彼は二十四時間ごとに気が変わっている。
Suốt một tháng nay, anh ta luôn thay đối suy nghĩ của mình cứ sau mỗi 24 giờ.
⑬ 彼女が一分ごとに時計をチェックする。
Cô ấy cứ sau mỗi phút lại nhìn đồng hồ.
⑭ 一雨ごとに春らしくなる。
Cứ sau mỗi trận mưa thì trời lại có vẻ như mùa xuân.