Ngữ pháp どうせ~ [douse] | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp どうせ~ [douse]

Ngữ pháp どうせ~ [douse] 
Cách sử dụng:
1. Diễn tả thái độ muốn bỏ mặc, cam chịu, buông xuôi của người nói để miêu tả những việc khó thay đổi được hoặc có làm, xảy ra đi nữa thì cũng không ảnh hưởng đến kết quả. Cụm từ phía sau thường diễn là những sự việc không mong muốn.
Ngữ pháp どうせ~ [douse]
Đằng nào thì.../Dù thế nào thì...

2. Ý nghĩa “vì đằng nào/vì dù sao thì...nên hãy...”, phía sau nhằm diễn đạt ý như muốn khuyên bảo, ra lệnh hoặc đôi khi thể hiện ý chí, sự mời gọi, rủ rê của người nói.

Thường được dịch: Đằng nào thì.. / Dù thế nào thì.. / Dù thế nào đi nữa thì...
- Ngữ pháp JLPT N3 & N2

Thường đi với dạng: 『どうせ~なら、~』『どうせ~のだから、~』『どうせ~し、~』
Ví dụ:
1. どうせ参加(さんか)しないのなら、(はや)めに()らせたほうがいい
Nếu đằng nào thì cũng không tham gia nên thông báo sớm thì tốt hơn.

2. どうせ郵便局(ゆうびんきょく)()くのなら、切手(きって)()ってくださいませんか
Đằng nào thì anh cũng đi bưu điện nên có thể mua giúp tôi con tem được không?

3. どうせ行かなければならないのなら、(はや)いほうがいい
Đằng nào thì cũng phải đi nên đi sớm thì tốt hơn.

4. どうせやるなら、(はや)くやれ
Nếu đằng nào cũng phải làm vậy thì hãy làm nhanh đi!

5. どうせ日本語(にほんご)(なら)うなら徹底的(てっていてき)(まな)びなさい
Nếu đằng nào cũng phải học tiếng Nhật thì hãy học cho tới nơi tới chốn.

6. どうせ(わたし)なんかには無理(むり)だから・・・
Đằng nào thì tôi cũng không làm được...

7. どうせやめちゃうし・・・
Đằng nào thì tôi cũng sẽ bỏ/từ bỏ....

Bài viết liên quan: