どんなに~ても [Donnani~temo] | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 12, 2016

どんなに~ても [Donnani~temo]

Nghĩa: Dẫu cho…cũng – Dù cho…cũng
Cách sử dụng:
+ Diễn tả ý nghĩa dù cho bất cứ gì (vật gì, người nào, mức độ nào, tính chất ra sao) thì hành động phía sau vẫn sẽ là thế, hoặc diễn tả kết quả, trạng thái phía sau vẫn không bị ảnh hưởng, không bị thay đổi. Là cách nói nhấn mạnh vế sau.

+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:

どんなに + V + 
どんなに + Noun + でも
どんなに + i-Adjbỏ い)くても
どんなに + na-Adj + でも
Ví dụ:

 どんなにつらくても頑張(がんば)ろう。
Dẫu khó khăn đến mấy thì chúng ta cũng hãy cố gắng.

 どんなに生活(せいかつ)(ゆた)かでも、お(かね)無駄(むだ)使(つか)ってはいけない。
Dẫu cho cuộc sống giàu có đến mấy thì cũng không được tiêu xài phung phí tiền bạc.

 どんなに一生懸命働(いっしょうけんめいはたら)いても、生活(せいかつ)(らく)にならないだろうと(おも)う。
Tôi nghĩ dẫu có làm việc chăm chỉ đến mấy thì cuộc sống cũng không thoải mái lên được.

 どんなに熱心(ねっしん)(さそ)われても、彼女(かのじょ)プロ(ぷろ)俳優(はいゆう)になりたくなかった。
Dù cho có bị lôi kéo nhiệt tình thế nào thì cô ấy cũng không muốn trở thành diễn viên chuyên nghiệp.

 どんなに健康(けんこう)自信(じしん)があっても、油断(ゆだん)していると風邪(かぜ)()く。
Dù có tự tin với sức khỏe của mình đến đâu đi nữa thì bạn cũng sẽ bị cảm nếu khinh suất.

 このコンピューターはどんなに複雑(ふくざつ)問題(もんだい)でも()いてしまう。
Dù bài toán có phức tạp thế nào thì máy vi tính này đều giải quyết được tất.

 わたしはどんなに(あつ)くても()るときはクーラーを()して()ます。
Tôi dù trời nóng đến mấy thì khi ngủ cũng sẽ tắt máy lạnh.

 どんなに(おお)きい地震(じしん)がきても、この建物(たてもの)なら大丈夫(だいじょうぶ)だ。
Dù cho có trận động đất lớn thế nào thì tòa nhà này vẫn đứng vững.

 (つま)はわたしがどんなに(おこ)っても平気(へいき)だ。
Vợ tôi vẫn cứ thản nhiên cho dù tôi có nổi giận thế nào đi nữa.

 (ちち)はどんなに(くる)しくてもあきらめませんでした。
Cha tôi đã không bỏ cuộc dù có khó khăn thế nào.

 どんなに金持(かねも)ちでも愛情(あいじょう)(めぐ)まれなければ幸福(こうふく)とは()えない。
Dẫu cho giàu có thế nào đi nữa nhưng nếu không có tình yêu thương thì không thể nói là hạnh phúc được.

 もう(さけ)()まないと()めた以上(いじょう)は、どんなに(さそ)われても絶対(ぜったい)にそれを(まも)りたい。
Một khi đã quyết định bỏ rượu thì tôi cũng sẽ không uống dù cho có bị mời mọc thế nào đi nữa.

 たとえどんなに(くる)しくても最後(さいご)まで頑張(がんば)ります。
Dẫu cho đau khổ đến mấy thì tôi cũng sẽ cố gắng đến cùng.

 ギターを(なら)(はじ)めたが、どんなに練習(れんしゅう)しても全然(ぜんぜん)うまくならない。
Tôi đã bắt đầu học đàn Ghita nhưng mãi không giỏi lên được dẫu cho luyện tập bao nhiêu đi nữa.

 どんなに(はたら)いても()らしはちっとも(らく)にならない。
Dẫu có làm lụng đến mấy thì cuộc sống cũng chẳng dễ chịu hơn được chút nào.

 どんなに頑張(がんば)っても、50(てん)しかとれなかった。
Dẫu cố đến mấy thì tôi cũng chỉ được đến 50 điểm.

 どんな仕事(しごと)でも、(かれ)(こころよ)()()けてくれる。
Dù cho tôi nhờ công việc gì đi nữa thì anh ta cũng luôn vui vẻ nhận lời.

 わたしは、いくらお(さけ)()んでも顔色(かおいろ)()わらない。
Mặt tôi sẽ không chuyển màu đỏ dù tôi có uống bao nhiêu đi nữa.

Mở rộng:
Trong nhiều trường hợp có thể thay thế bằng 「いかに/いくらnhưng 「いかに/いくらmang tính văn nói hơn.
+ Cấu trúcどんな~」thì phía sau sẽ là danh từ, diễn tả cho dù đó là ai, người nào, vật gì,cái gì...
+ Đôi khi phía trước sẽ được đi với たとえđây là cách nói giả dụ, nhằm nhấn mạnh hai lần.
+ Xêm thêm cấu trúc「いくら~ても」 Dù có...bao nhiêu - Dẫu có...đến đâu 
(Nhập trong ô tìm kiếm phía trên để tra)

Bài viết liên quan: