Nghĩa: Dẫu cho…cũng – Dù cho…cũng
※Cách sử dụng:
+ Diễn tả ý nghĩa dù cho bất cứ gì (vật gì, người nào, mức độ nào, tính chất ra sao) thì hành động phía sau vẫn sẽ là thế, hoặc diễn tả kết quả, trạng thái phía sau vẫn không bị ảnh hưởng, không bị thay đổi. Là cách nói nhấn mạnh vế sau.
+ Ngữ pháp JLPT N3
※Dạng sử dụng:
どんなに + Noun + でも
どんなに + i-Adj+ (bỏ い)くても
どんなに + na-Adj + でも
※Ví dụ:
① どんなにつらくても頑張ろう。
Dẫu khó khăn đến mấy thì chúng ta cũng hãy cố gắng.
② どんなに生活が豊かでも、お金を無駄に使ってはいけない。
Dẫu cho cuộc sống giàu có đến mấy thì cũng không được tiêu xài phung phí tiền bạc.
③ どんなに一生懸命働いても、生活は楽にならないだろうと思う。
Tôi nghĩ dẫu có làm việc chăm chỉ đến mấy thì cuộc sống cũng không thoải mái lên được.
④ どんなに熱心に誘われても、彼女はプロの俳優になりたくなかった。
Dù cho có bị lôi kéo nhiệt tình thế nào thì cô ấy cũng không muốn trở thành diễn viên chuyên nghiệp.
⑤ どんなに健康に自信があっても、油断していると風邪を引く。
Dù có tự tin với sức khỏe của mình đến đâu đi nữa thì bạn cũng sẽ bị cảm nếu khinh suất.
⑥ このコンピューターはどんなに複雑な問題でも解いてしまう。
Dù bài toán có phức tạp thế nào thì máy vi tính này đều giải quyết được tất.
⑦ わたしはどんなに暑くても寝るときはクーラーを消して寝ます。
Tôi dù trời nóng đến mấy thì khi ngủ cũng sẽ tắt máy lạnh.
⑧ どんなに大きい地震がきても、この建物なら大丈夫だ。
Dù cho có trận động đất lớn thế nào thì tòa nhà này vẫn đứng vững.
⑨ 妻はわたしがどんなに怒っても平気だ。
Vợ tôi vẫn cứ thản nhiên cho dù tôi có nổi giận thế nào đi nữa.
⑩ 父はどんなに苦しくてもあきらめませんでした。
Cha tôi đã không bỏ cuộc dù có khó khăn thế nào.
⑪ どんなに金持ちでも愛情に恵まれなければ幸福とは言えない。
Dẫu cho giàu có thế nào đi nữa nhưng nếu không có tình yêu thương thì không thể nói là hạnh phúc được.
⑫ もう酒は飲まないと決めた以上は、どんなに誘われても絶対にそれを守りたい。
Một khi đã quyết định bỏ rượu thì tôi cũng sẽ không uống dù cho có bị mời mọc thế nào đi nữa.
⑬ たとえどんなに苦しくても最後まで頑張ります。
Dẫu cho đau khổ đến mấy thì tôi cũng sẽ cố gắng đến cùng.
⑭ ギターを習い始めたが、どんなに練習しても全然うまくならない。
Tôi đã bắt đầu học đàn Ghita nhưng mãi không giỏi lên được dẫu cho luyện tập bao nhiêu đi nữa.
⑮ どんなに働いても暮らしはちっとも楽にならない。
Dẫu có làm lụng đến mấy thì cuộc sống cũng chẳng dễ chịu hơn được chút nào.
⑯ どんなに頑張っても、50点しかとれなかった。
Dẫu cố đến mấy thì tôi cũng chỉ được đến 50 điểm.
⑰ どんな仕事でも、彼は快く引き受けてくれる。
Dù cho tôi nhờ công việc gì đi nữa thì anh ta cũng luôn vui vẻ nhận lời.
⑱ わたしは、いくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。
Mặt tôi sẽ không chuyển màu đỏ dù tôi có uống bao nhiêu đi nữa.
※Mở rộng:
Trong nhiều trường hợp có thể thay thế bằng 「いかに/いくら」nhưng 「いかに/いくら」mang tính văn nói hơn.
+ Cấu trúc「どんな~」thì phía sau sẽ là danh từ, diễn tả cho dù đó là ai, người nào, vật gì,cái gì...
+ Đôi khi phía trước sẽ được đi với 「たとえ」đây là cách nói giả dụ, nhằm nhấn mạnh hai lần.+ Xêm thêm cấu trúc「いくら~ても」 Dù có...bao nhiêu - Dẫu có...đến đâu
(Nhập trong ô tìm kiếm phía trên để tra)