だろうに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

17 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

だろうに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa 1: Ai cũng biết (thấy)...ấy vậy mà (ấy thế mà)...
Cách sử dụng だろうに:
+ Là cách nói mang ý nghĩa “có thể thấy rằng/có thể nghĩ rằng...nhưng...”. Thường đi cùng sự phê phán hoặc đồng tình của người nói.
だろうに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Cụm/câu +だろうに + Câu
Ví dụ:
その山道(やまみち)は、子供(こども)には(きび)しかっただろうに、よく(ある)(とお)した。
Ai cũng thấy con đường núi đó khó đi đối với trẻ con, ấy vậy mà bọn chúng đã đi qua được một cách tài tình.

(いそが)しくて大変(たいへん)だっただろうに、よく期日(きじつ)までに仕上(しあ)げたものだ。
Ai cũng biết là cậu rất bận, ấy vậy mà cậu đã hoàn thành đúng hạn, cừ thật.

共同経営者(きょうどうけいえいしゃ)(うしな)ったのは痛手(いたで)だっただろうに(かれ)一人(ひとり)会社(かいしゃ)()(なお)してしまった。
Ai cũng biết mất đi người kinh doanh chung là một tổn thất khá nặng, ấy thế mà anh ta đã một mình gầy dựng lại công ty.

(ふゆ)(みず)(つめ)たくてつらいだろうに(かれ)らは黙々(もくもく)作業(さぎょう)(つづ)けていく。
Mùa đông, nước giá lạnh, khó chịu là thế, vậy mà họ vẫn lẳng lặng tiếp tục công việc.

(いそが)しいだろうにどうして()てきたの?
Hẳn là cậu bận lắm, thế mà sao lại đến đây?

きちんと()めば()かっただろうに、あわてたばかりに誤解(ごかい)してしまった。
Ai cũng biết rằng nếu đọc cẩn thận thì sẽ hiểu đúng, ấy thế mà tôi đã hiểu nhầm, chỉ do đọc vội.

Nghĩa 2: Có lẽ - Chắc hẳn là...
Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả tâm trạng hối tiếc rằng một việc nào đó đã không xảy ra hoặc diễn ra không như mong muốn.
だろうに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ 「~でしょうに」là dạng lịch sự của「~だろうに」
+ Phía trước thường đi với 「もし/たら/なら...
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Vたら/イAかったら/ナAだったら/N だったら+∼だろう(に)
 Vば/イAければ/ナAなら/Nなら+∼だろう(に)
Ví dụ:
あなたの()(かた)がきついから、彼女(かのじょ)はとうとう()()してしまった。もっとやさしい()(かた)もあっただろうに
Cách nói của anh gay gắt quá nên đã làm cho cô ấy phải bật khóc. Chắc hẳn là cũng phải có cách nói nhẹ nhàng hơn chứ.

もしあのとき、そのことを()っていたら、お(つた)えしたでしょうに
Nếu lúc đó mà tôi có biết việc đó thì hẳn là tôi đã nói cho anh biết rồi.

うちでぐずぐずしていなかったら、今頃(いまごろ)旅館(りょかん)到着(とうちゃく)しておいしい晩御飯(ばんごはん)()べていただろうに
Nếu như ở nhà không rề rà thì giờ này có lẽ đã đến quán trọ và ăn một bữa tối thật ngon rồi.

昨日(きのう)のうちにあなたからのメールを()んでいれば、今朝(けさ)すぐに連絡(れんらく)したでしょうに
Nếu trong hôm qua mà tôi đã đọc thư anh thì có lẽ sáng nay tôi đã liên lạc ngay rồi.

もしあの大金(たいきん)をこの会社(かいしゃ)投資(とうし)していたら、大儲(おおもう)けできただろうに
Nếu như đầu tư số tiền lớn đó vào công ty này thì có lẽ đã lời to rồi.

もう(すこ)値段(ねだん)(やす)ければ、わたしにも()えるだろうに
Nếu giá rẻ hơn chút nữa thì có lẽ tôi đã có thể mua được.

地図(ちず)磁石(じしゃく)をもって()けば、(めい)ってもそんなにあわてることはなかっただろうに
Nếu như mang theo bản đồ và la bàn thì dù có lạc đường có lẽ cũng không hoảng hốt như thế này.

もし、(きみ)(のぞ)みを()いていたら、実行(じっこう)しただろうに
Nếu tôi có nghe qua qua nguyện vọng của anh thì hẳn là tôi đã thực hiện rồi.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: