Nghĩa 1: Ai cũng biết
(thấy)...ấy vậy mà (ấy thế mà)...
※Cách sử dụng だろうに:
+ Là
cách nói mang ý nghĩa “có thể thấy rằng/có thể nghĩ rằng...nhưng...”. Thường đi
cùng sự phê phán hoặc đồng tình của người nói.
+ Ngữ
pháp JLPT N1
※Dạng sử dụng: Cụm/câu
+だろうに + Câu
※Ví dụ:
① その山道は、子供には厳しかっただろうに、よく歩き通した。
Ai
cũng thấy con đường núi đó khó đi đối với trẻ con, ấy vậy mà bọn chúng đã đi
qua được một cách tài tình.
② 忙しくて大変だっただろうに、よく期日までに仕上げたものだ。
Ai
cũng biết là cậu rất bận, ấy vậy mà cậu đã hoàn thành đúng hạn, cừ thật.
③ 共同経営者を失ったのは痛手だっただろうに、彼は一人で会社を立て直してしまった。
Ai
cũng biết mất đi người kinh doanh chung là một tổn thất khá nặng, ấy thế mà anh
ta đã một mình gầy dựng lại công ty.
④ 冬の水は冷たくてつらいだろうに、彼らは黙々と作業を続けていく。
Mùa
đông, nước giá lạnh, khó chịu là thế, vậy mà họ vẫn lẳng lặng tiếp tục công việc.
⑤ 忙しいだろうにどうして出てきたの?
Hẳn
là cậu bận lắm, thế mà sao lại đến đây?
⑥ きちんと読めば分かっただろうに、あわてたばかりに誤解してしまった。
Ai
cũng biết rằng nếu đọc cẩn thận thì sẽ hiểu đúng, ấy thế mà tôi đã hiểu nhầm,
chỉ do đọc vội.
Nghĩa 2: Có lẽ - Chắc
hẳn là...
※Cách sử dụng:
+ Là
cách nói diễn tả tâm trạng hối tiếc rằng một việc nào đó đã không xảy ra hoặc
diễn ra không như mong muốn.
+ 「~でしょうに」là dạng
lịch sự của「~だろうに」
+
Phía trước thường đi với 「もし/たら/なら...」
+ Ngữ
pháp JLPT N1
※Dạng sử dụng:
Vたら/イAかったら/ナAだったら/N だったら+∼だろう(に)
Vば/イAければ/ナAなら/Nなら+∼だろう(に)
※Ví dụ:
① あなたの言い方がきついから、彼女はとうとう泣き出してしまった。もっとやさしい言い方もあっただろうに。
Cách
nói của anh gay gắt quá nên đã làm cho cô ấy phải bật khóc. Chắc hẳn là cũng phải
có cách nói nhẹ nhàng hơn chứ.
② もしあのとき、そのことを知っていたら、お伝えしたでしょうに。
Nếu
lúc đó mà tôi có biết việc đó thì hẳn là tôi đã nói cho anh biết rồi.
③ うちでぐずぐずしていなかったら、今頃は旅館に到着しておいしい晩御飯を食べていただろうに。
Nếu
như ở nhà không rề rà thì giờ này có lẽ đã đến quán trọ và ăn một bữa tối thật
ngon rồi.
④ 昨日のうちにあなたからのメールを読んでいれば、今朝すぐに連絡したでしょうに。
Nếu
trong hôm qua mà tôi đã đọc thư anh thì có lẽ sáng nay tôi đã liên lạc ngay rồi.
⑤ もしあの大金をこの会社に投資していたら、大儲けできただろうに。
Nếu
như đầu tư số tiền lớn đó vào công ty này thì có lẽ đã lời to rồi.
⑥ もう少し値段が安ければ、わたしにも買えるだろうに。
Nếu
giá rẻ hơn chút nữa thì có lẽ tôi đã có thể mua được.
⑦ 地図と磁石をもって行けば、迷ってもそんなにあわてることはなかっただろうに。
Nếu
như mang theo bản đồ và la bàn thì dù có lạc đường có lẽ cũng không hoảng hốt
như thế này.
⑧ もし、君の望みを聞いていたら、実行しただろうに。
Nếu
tôi có nghe qua qua nguyện vọng của anh thì hẳn là tôi đã thực hiện rồi.
Khanh Phạm