Nghĩa: Những gì cần... – Hãy cứ...đã
※Cách sử dụng :
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “những gì có thể thì cứ hãy thực hiện” “thôi thì cứ làm tới mức này”. Đi sau thường là những từ ngữ diễn đạt ý “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn thế.”
+ Tiếng Anh: to do all that one can; at least ...
+ Ngữ pháp JLPT N2
Vる + だけは + V-thể ngắn (cùng một động từ)
① やるだけはやったのだから、静かに結果を待とう。
Hãy bình tĩnh chờ đợi kết quả, vì những gì cần làm ta đã làm rồi.
② 覚えるだけは覚えたのだから、後は試験の日を待つだけだ。
Những gì cần thuộc thì tôi đã thuộc rồi, giờ chỉ còn chờ đến ngày thi nữa mà thôi.
③ 息子の言い分を聞くだけは聞いてやってくれませんか。
Xin hãy cứ lắng nghe ý kiến của con trai tôi đã.
④ わたしは助けるだけは助けてやったのだ。
Những gì cần giúp tôi đã giúp giúp hết sức rồi.
⑤ このことは両親にも話すだけは話しておいたほうがいい。
Chuyện này cũng nên nói cho cha mẹ biết qua đã.
⑥ 恋愛のことは両親にも話すだけは話しました。
Chuyện tình cảm cần nói thì tôi cũng đã kể cho cha mẹ nghe rồi.
⑦ 指示のとおりにやるだけはやったが、いい結果が出るかどうか自信がない。
Tôi đã làm tất cả có thể theo hướng dẫn, nhưng tôi vẫn không có tự tin là là sẽ có kết quả tốt.*Mở rộng: xem thêm