[Ngữ pháp N2] だけは [Vる + dakewa] | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] だけは [Vる + dakewa]

Nghĩa:  Những gì cần... – Hãy cứ...đã
Cách sử dụng :
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “những gì có thể thì cứ hãy thực hiện” “thôi thì cứ làm tới mức này”. Đi sau thường là những từ ngữ diễn đạt ý “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn thế.”
+ Tiếng Anh: to do all that one can; at least ...
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V + だけは + V-thể ngắn (cùng một động từ)
Ví dụ:
やるだけはやったのだから、(しず)かに結果(けっか)()とう。
Hãy bình tĩnh chờ đợi kết quả, vì những gì cần làm ta đã làm rồi.

(おぼ)えるだけは(おぼ)えたのだから、(あと)試験(しけん)()()つだけだ。
Những gì cần thuộc thì tôi đã thuộc rồi, giờ chỉ còn chờ đến ngày thi nữa mà thôi.

息子(むすこ)()(ぶん)()だけは()いてやってくれませんか。
Xin hãy cứ lắng nghe ý kiến của con trai tôi đã.

わたしは(たす)けるだけは(たす)けてやったのだ。
Những gì cần giúp tôi đã giúp giúp hết sức rồi.

このことは両親(りょうしん)にも(はな)だけは(はな)しておいたほうがいい。
Chuyện này cũng nên nói cho cha mẹ biết qua đã.

恋愛(れんあい)のことは両親(りょうしん)にも(はな)だけは(はな)しました。
Chuyện tình cảm cần nói thì tôi cũng đã kể cho cha mẹ nghe rồi.

指示(しじ)のとおりにやるだけはやったが、いい結果(けっか)()るかどうか自信(じしん)がない。
Tôi đã làm tất cả có thể theo hướng dẫn, nhưng tôi vẫn không có tự tin là là sẽ có kết quả tốt.

*Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~だけ [chỉ.../chỉ có...]
- Cấu trúc ~だけに [chính vì...nên]
- Cấu trúc ~だけあって/だけある/だけのことはある [có khác/thật tương xứng với]
- Cấu trúc ~だけでなく [không chỉ...mà còn...]

- Cấu trúc ~だけましだ [kể cũng còn may vì...]

Bài viết liên quan: