Ngữ pháp だけに [chính vì...nên càng hơn] | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp だけに [chính vì...nên càng hơn]

Ngữ pháp だけに [chính vì...nên càng hơn] 
Ngữ pháp だけに [chính vì...nên càng hơn]

Nghĩa: Chính vì...nên - Chính vì...nên lại càng...hơn
 Cách sử dụng:
+ Là cách nói được sử dụng để biểu thị ý nghĩa trong những ý sau:
- (I) “Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó”
- (II) “Chính vì ...nên đương nhiên càng...hơn”
- (II) “Bình thường thì đáng lý phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại”. Sử dụng trong những trường hợp xấu, có kết quả trái với mong đợi.
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
 Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + だけに
N + (である) + だけに
i-Adj + だけに
na-Adj + /であるだけに
 Ví dụ:
(I) Chính vì...nên
 (ちゃ)先生(せんせい)だけに言葉遣(ことばづか)いが上品(じょうひん)
Chính vì là một giáo viên dạy môn trà đạo nên cách nói chuyện của cô ấy rất tao nhã.

 この品物(しなもの)品質(ひんしつ)がよいだけに値段(ねだん)(たか)い。
Chính vì chất lượng sản phẩm này tốt nên giá nó cũng đắt.

 快晴(かいせい)大型連休(おおがたれんきゅう)だけに道路(どうろ)行楽地(こうらくち)()かう(くるま)でいっぱいだ。
Chính vì kỳ nghỉ dài với trời nắng đẹp nên đường xá chật kín với các xe hướng v khu vui chơi.

 (かれ)現職(げんしょく)教師(きょうし)だけに受験(じゅけん)については(くわ)しい。
Chính vì hiện đang làm giáo viên nên anh ấy rất rành chuyện thi cử.

 山崎(やまさき)さんは経験(けいけん)20(ねん)ベテラン教師(きょうし)であるだけに、さすがに(おし)(かた)上手(じょうず)だ。
Chính vì anh Yamasaki là một giáo viên lão luyện với kinh nghiệm 20 năm nên cách dạy của anh ta rất hay.

 (かれ)らは(わか)だけに徹夜(てつや)しても平気(へいき)なようだ。
Dương như do còn trẻ nên họ dù có thức đêm cũng không hề hấn gì.

 (つじ)さんは()どものときからイギリスで教育(きょういく)()けただけに、きれいな英語(えいご)(はな)す。
Tsuji t nh đã học  Anh nên nói tiếng Anh rất hay.

7-1. このアパートは(えき)から(ちか)くて(やす)いだけに、(はい)りたいという(ひと)(おお)い。

Căn hộ này chính vì gần nhà ga, lại rẻ nên có rất nhiều muốn vào ở đây.

 今回(こんかい)事故(じこ)一歩間違(いちほまちが)えば大惨事(だいさんじ)(つな)がるだけに原因(げんいん)究明(きゅうめい)(いそ)がれる。
Chính vì trong tai nạn lần này, ch một li đã dn đến thm họa nên người ta đang gấp rút làm rõ nguyên nhân.

(II) Chính vì...nên lại càng hơn
 横綱(よこづな)意地(いじ)があるだけになおさら大関(おおぜき)には()けられないでしょう。
Có lẽ chính vì lòng tự hào của một Yokozuna (đẳng cấp cao nhất của lực sĩ) nên anh ấy lại càng không thể thua được Ozeki (đẳng cấp thứ hai).

 (はは)今年(ことし)93 (とし)になった。(いま)元気(げんき)だが、(とし)(とし)だけに病気(びょうき)をすると心配(しんぱい)だ。
Mẹ tôi đã 93 tuổi. Mặc dù hiện nay vẫn còn khỏe nhưng tuổi đã cao nên khi bệnh thì tôi càng lo lắng hơn.

 彼女(かのじょ)(わか)かっただけになおのことその(はや)すぎた()()しまれる。
Chính vì cô ấy hãy còn quá trẻ nên cái chết sớm của cô lại càng thêm thương tiếc.

 ほしい時計(とけい)があるのだが 24 万円(まんえん)だそうだ。値段(ねだん)値段(ねだん)だけに()おうかどうしようかと(まよ)っている。
Nghe nói chiếc đồng hồ tôi thích có giá đến 240 nghìn Yên. Chính gì giá như vậy nên tôi phân vân không biết có nên mua hay không.

 成績(せいせき)(わる)だけに人一倍努力(ひといちばいどりょく)するよりほかはない。
Chính vì kết quả học tập kém nên tôi chỉ còn cách phải nổ lực gấp đôi người khác.

 彼女(かのじょ)()にたいと()っている。(こと)(こと)だけに(だま)って()いていることはできない。
Cô ấy nói rằng cô ấy muốn chết. Chính vì thế mà tôi không thể im lặng làm ngơ.

 苦労(くろう)しただけになおさら今回(こんかい)優勝(ゆうしょう)(うれ)しいでしょうね。
Chính vì đã chịu nhiều khó nhọc nên đoạt được chức vô địch lần này, chắc họ phải sung sướng lắm.

 現地(げんち)(あつ)さに(くわ)えて、()(みず)不足(ふそく)しているだけになおさら救援(きゅうえん)()たれる。
Cộng thêm thời tiếc nóng nực là tình trạng thiếu nước uống, nên vùng đó lại càng trông chờ sự cứu viện.

16-1. 大切たいせつ試験しけんまえだけに、健康けんこうには十分じゅうぶん注意ちゅういしなければならない。
Chính vì trước kỳ thi quan trọng nên càng phải chú ý nhiều hơn đến sức khỏe.

(III) Chính vì...nên càng (ngược lại, kết quả xấu)
 (わか)くて体力(たいりょく)があるだけにかえって無理(むり)をして(からだ)(こわ)してしまった。
Chính vì hãy còn trẻ lại có thêm sức lực, nên nó lại càng gắng gượng quá sức, cuối cùng đã làm tổn hại chính sức khỏe của mình.

 期待(きたい)(おお)きかっただけに落選(らくせん)とわかったときの失望(しつぼう)(おお)きかった。
Chính vì kỳ vọng quá lớn nên khi biết không được chọn thì sự thất vọng lại càng lớn hơn.

 田中(たなか)さんは普段(ふだん)から(からだ)丈夫(じょうぶ)だけに、かえってがんの発見(はっけん)(おく)れたのだそうだ。
Nghe nói chính vì anh Yamada bình thường rất khỏe mạnh nên vic phát hiện ung thư đã b chậm tr.

 (いま)まで順調(じゅんちょう)だっただけにかえって今度(こんど)仕事(しごと)失敗(しっぱい)(かれ)致命的(ちめいてき)打撃(だげき)となった。
Chính vì hồi nào tới giờ chỉ toàn thuận buồm xuôi gió nên thất bại trong công việc lần này lại càng như là đòn chí mạng đối với cậu ta.

21試験(しけん)のために一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)しただけに不合格(ふごうかく)のショックは(おお)きかった。
Chính vì tôi đã cố gắng học thi hết mình nên cú sốc thi rớt lại càng lớn.

22. 今回こんかい選挙せんきょ当選確実とうせんかくじつわれていただけに、落選らくせんのショックはおおきかった。


Chính vì đã được nói rằng chắc chắn sẽ trúng cử trong cuộc bầu cử lần này, nên cú sốc khi không được trúng cử lại càng lớn.

 Bonus: Có thể bạn muốn xem thêm
だけましだKể cũng còn may vì... – Là quý lắm rồi
+だけでなくKhông chỉ...mà còn...
+だけあって/だけある/だけのことはあるCó khác - Thật tương xứng với - Chả trách mà

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: