Nghĩa: Do đó – Do vậy - Bởi vậy – Vì thế
Thể loại: Liên từ liên kết thuận (順接の接続詞)
Cách sử dụng: là cách nói nêu lên một kết luận được rút ra như là kết quả của vế trước.
Vế trước đóng vai trò nguyên nhân – lý do hoặc cơ sở cho kết luận, sự việc ở vế
sau.
+ Vế sau có thể là loại câu trình bày sự thật, cũng có thể là loại câu biểu
thị sự suy đoán, quan điểm, nhờ vả, rủ rê, mời gọi .v.v.
Dạng sử dụng: ~。だから、~
① 最近、終身雇用制が崩壊してきた。だから、転職する人が多くなった。
Gần đây, chế độ tuyển dụng suốt đời đã sập. Vì vậy, ngày càng nhiều người
chuyển việc.
② 踏み切りで事故があった。だから、学校に遅刻してしまった。
Có tai nạn ở rào chắn xe lửa. Do đó tôi đã đến lớp trễ.
③ 遅刻しそうなんです。だから、急いでください。
Có vẻ sắp trễ rồi. Vì thế, xin hãy gấp rút hơn.
④ 筍は今が旬です。だから、おいしいですよ。
Măng bây giờ đang là mùa. Vì vậy mà ngon lắm đấy.
⑤ 時間があまりありません。だから、急いでください。
Chúng ta không có nhiều thời gian. Vì vậy, xin hãy
gấp rút lên.
⑥ 夜道は見とおしが悪くて大変危険です。だから、自転車のライトは必ずつけるようにしてください。
Đường ban đêm tầm nhìn kém nên rất nguy hiểm. Do đó, hãy luôn mở đèn
xe.
⑦ 自衛隊は国家公務員だ。だから、国家のために働いている。
Đội tự vệ là công chức nhà nước. Vì thế mà họ đang làm việc cho nhà nước.
⑧ A「おなかが痛いんだ」
B「だから、言ったでしょ?生水は絶対飲んではいけないって」
- Bụng đau quá!
- Thì mẹ đã nói rồi còn gì?! Nước lã tuyệt đối không được uống.
⑨ A「彼は帰ったよ。」
B「だから、なに?
- Anh ta về rồi đấy!
- Thế thì sao?
⑩ A「今夜は雨になるそうですね。」
B「だから、私、傘を持って来ました。」
- Nghe nói tối nay trời sẽ mưa nhỉ.
- Vì thế nên tôi mới mang dù theo.