だから [dakara] | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 12, 2016

だから [dakara]

Nghĩa: Do đó – Do vậy - Bởi vậy – Vì thế
Thể loại: Liên từ liên kết thuận (順接接続詞)
Cách sử dụng: là cách nói nêu lên một kết luận được rút ra như là kết quả của vế trước. Vế trước đóng vai trò nguyên nhân – lý do hoặc cơ sở cho kết luận, sự việc ở vế sau.
+ Vế sau có thể là loại câu trình bày sự thật, cũng có thể là loại câu biểu thị sự suy đoán, quan điểm, nhờ vả, rủ rê, mời gọi .v.v.
Dạng sử dụng: ~。だから、~
Ví dụ:
最近、終身雇用制が崩壊してきた。だから、転職する人が多くなった。
Gần đây, chế độ tuyển dụng suốt đời đã sập. Vì vậy, ngày càng nhiều người chuyển việc.

()()りで事故(じこ)があった。だから学校(がっこう)遅刻(ちこく)してしまった。
tai nạn ở rào chắn xe lửa. Do đó tôi đã đến lớp trễ.

遅刻(ちこく)しそうなんです。だから(いそ)いでください。
Có vẻ sắp trễ rồi. Vì thế, xin hãy gấp rút hơn.

(たけのこ)(いま)(しゅん)です。だから、おいしいですよ。
Măng bây giờ đang là mùa. Vì vậy mà ngon lắm đấy.

時間(じかん)があまりありません。だから(いそ)いでください。
Chúng ta không có nhiều thời gian. Vì vậy, xin hãy gấp rút lên.

夜道(よみち)()とおしが(わる)くて大変危険(たいへんきけん)です。だから、自転車(じてんしゃ)のライトは必ずつけるようにしてください。
Đường ban đêm tầm nhìn kém nên rất nguy hiểm. Do đó, hãy luôn mở đèn xe.

自衛隊(じえいたい)国家公務員(こっかこうむいん)だ。だから国家(こっか)のために(はたら)いている。
Đội tự vệ là công chức nhà nước. Vì thế mà họ đang làm việc cho nhà nước.

A「おなかが(いた)いんだ」
     B「だから、()ったでしょ?生水(なまみず)絶対(ぜったい)()んではいけないって」
- Bụng đau quá!
- Thì mẹ đã nói rồi còn gì?! Nước lã tuyệt đối không được uống.

A(かれ)(かえ)ったよ。」
     B「だから、なに?
- Anh ta về rồi đấy!
- Thế thì sao?

A今夜(こんや)(あめ)になるそうですね。」
     Bだから(わたし)(かさ)()って()ました。」
- Nghe nói tối nay trời sẽ mưa nhỉ.

- Vì thế nên tôi mới mang dù theo.

Bài viết liên quan: