Cấu trúc bài đọc hiểu N1 | Tiếng Nhật Pro.net

22 tháng 12, 2016

Cấu trúc bài đọc hiểu N1

Gồm 6 phần sau:
内容理解(ないようりかい)短文(たんぶん): 9 câu (Đọc và hiểu nội dung của một bài ngắn khoảng 200 chữ. Thường trình bày về những vấn đề liên quan công việc và cuộc sống)

内容理解(ないようりかい)中文(ちゅうぶん): 4 câu (Đọc và hiểu nội dung của một bài khoảng 500 chữ. Thường là văn giải thích, khoa học, tự luận... Cần hiểu được lý do, mối quan hệ nhân quả trong bài...

内容理解(ないようりかい)長文(ちょうぶん): 3 câu (Đọc và hiểu nội dung của một bài khoảng 1000 chữ. Thường viết về giải thích, tự luận, xã luận... Cần nắm khái quát, quan điểm, suy nghĩ của tác giả.

統合理解(とうごうりかい): 4 câu (Đọc và hiểu nội dung của 2-3 bài, cần nắm bắt điểm chung, điểm riêng và quan điểm, nhận định của mỗi bài).

主張理解(しゅちょうりかい)長文(ちょうぶん): 4 câu. (Đọc nội dung bài khoảng 1000 chữ. Thường mang tính lý luận, trừu tượng, xã luận... Cần nắm được ý kiến, quan điểm tổng thể của bài.

情報検索(じょうほうけんさく): 2 câu (Cần tìm nội dung được hỏi dựa trên những thông tin cho từ các tờ rơi, quảng cáo, thông tin, tạp chí...)

Các dạng câu hỏi thường gặp:
1. 対比(たいひ) : so sánh
2. ()()える: nói cách khác (cùng một sự vật)
3. 比喩(ひゆ): tỷ dụ, ẩn dụ
4. 疑問提示文(ぎもんていじぶん) : đặt vấn đề (sử dụng nghi vấn từ)
5. 主張表現(しゅちょうひょうげん): cách nói thể hiện quan điểm của tác giả.
6. 指示語(しじご)(): hỏi chỉ thị từ (その、この...)
7. だれが、なにが、なにを
8. 下線部(かせんぶ)の意味を問う: hỏi ý nghĩa phần có gạch dưới
9. 理由(りゆう)(): hỏi lý do, nguyên nhân
10. (れい)(): hỏi ví dụ
11. 全体的(ぜんたいてき)内容(ないよう)(): hỏi nội dung tổng quát của bài
12. 部分的(ぶぶんてき)内容(ないよう)(たず)ねる(): hỏi một nội dung nào đó trong bài.

Bài viết liên quan: