Gồm 6 phần sau:
内容理解(短文): 9 câu
(Đọc và hiểu nội dung của một bài ngắn khoảng 200 chữ. Thường trình bày về những
vấn đề liên quan công việc và cuộc sống)
内容理解(中文): 4 câu (Đọc và hiểu nội dung
của một bài khoảng 500 chữ. Thường là văn giải thích, khoa học, tự luận... Cần
hiểu được lý do, mối quan hệ nhân quả trong bài...
内容理解(長文): 3 câu
(Đọc và hiểu nội dung của một bài khoảng 1000 chữ. Thường viết về giải thích, tự
luận, xã luận... Cần nắm khái quát, quan điểm, suy nghĩ của tác giả.
統合理解: 4 câu (Đọc và hiểu nội dung
của 2-3 bài, cần nắm bắt điểm chung, điểm riêng và quan điểm, nhận định của mỗi
bài).
主張理解(長文): 4 câu.
(Đọc nội dung bài khoảng 1000 chữ. Thường mang tính lý luận, trừu tượng, xã luận...
Cần nắm được ý kiến, quan điểm tổng thể của bài.
情報検索: 2 câu (Cần tìm nội dung được
hỏi dựa trên những thông tin cho từ các tờ rơi, quảng cáo, thông tin, tạp chí...)
Các dạng câu hỏi
thường gặp:
1. 対比 : so sánh
2. 言い換える: nói cách
khác (cùng một sự vật)
3. 比喩: tỷ dụ,
ẩn dụ
4. 疑問提示文 : đặt vấn đề (sử dụng nghi vấn
từ)
5. 主張表現: cách nói thể hiện quan điểm
của tác giả.
6. 指示語を問う: hỏi chỉ thị từ (その、この...)
7. だれが、なにが、なにを
8. 下線部の意味を問う: hỏi ý
nghĩa phần có gạch dưới
9. 理由を問う: hỏi lý
do, nguyên nhân
10. 例を問う: hỏi ví
dụ
11. 全体的な内容を問う: hỏi nội
dung tổng quát của bài
12. 部分的な内容を尋ねる問い: hỏi một
nội dung nào đó trong bài.