ばこそ [~ba-koso] | Tiếng Nhật Pro.net

30 tháng 12, 2016

ばこそ [~ba-koso]

Nghĩa: Chính vì
Cách sử dụng:
- Cấu trúc「~ば」 (thể điều kiện)+こそ
- Là cách nói diễn tả ý nghĩa “chính vì lý do này mà không phải là lý do nào khác”.
- Đây là cách nói hơi cổ dùng để nhấn mạnh lý do. Cuối câu thường đi với 「~のだ.
- Rất hiếm khi dùng để nhận xét, đánh giá những lý do tiêu cực.
- Cách nói này có thể thay thế bằng 「~から để chỉ lý do, nhưng đi với 「~から sẽ
mất đi ý nghĩa nhấn mạnh lý do đó.
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Vば/イAければ/ナAであれば/Nであれば+こそ
Ví dụ:
(すぐ)れた教師(きょうし)であればこそ、学生(がくせい)からあれほど(した)われるのです。
Chính vì là một nhà giáo xuất sắc, nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.

(からだ)健康(けんこう)であればこそ、(つら)仕事(しごと)もやれるのだ。
Chính vì có sức khỏe, nên tôi mới làm được những công việc vất vả như vậy.

うるさいと(かん)じるかもしれないが、(おや)があれこれ()うのはあなたのことを心配(しんぱい)していればこそだ。
Có thể cậu thấy phiền phức nhưng việc cha mẹ cậu nói này nói kia chính là vì lo lắng cho cậu.

問題(もんだい)(たい)する関心(かんしん)(ふか)ければこそ、こんなに(なが)研究(けんきゅう)(つづ)けてこられたのだ。
Chính vì quan tâm rất sâu sắc đến vấn đề đó nên tôi mới có thể nghiên cứu lâu dài như thế này.

社長(しゃちょう)親切(しんせつ)であればこそ十万円(じゅうまんえん)くれたのだ。
Ông giám đốc đã trả tôi 100 nghìn Yên là vì ông ấy tốt.

あなたを信頼(しんらい)していればこそ、お(ねが)いするのですよ。
Chính vì tin cậu nên tớ mới nhờ.

(あい)していればこそ、(わか)れるのです。わたしの気持(きも)ち、わかってください。
Chính vì yêu anh nên em mới chia tay. Xin hãy hiểu cho em.

家族(かぞく)(あい)すればこそ、自分(じぶん)犠牲(ぎせい)になることなどは(おそ)れない。
Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.

音楽(おんがく)があればこそ、こうして()きていく希望(きぼう)もわいてくる。
Chính vì có âm nhạc, nên tôi mới sống và hi vọng như thế này.

子供(こども)のためを(おも)えばこそ、費用(ひよう)()ども自身(じしん)用意(ようい)させたのです。
Tôi để con tự lo tiền học phí là bởi vì tôi nghĩ điều đó tốt cho nó.

()どもがかわいければこそ、(むかし)(ひと)()どもを(たび)()したのだ。
Chính vì thương con, nên người xưa mới cho trẻ đi đây đó.

優勝(ゆうしょう)できたのは、チーム全員(ぜんいん)協力(きょうりょく)あればこそだ。
Chúng ta giành thắng lợi chính là nhờ tinh thần hợp tác của cả đội.

(おや)がいればこそ正月(しょうがつ)故郷(ふるさと)へ帰りますが、(おや)()くなればもう(かえ)ることもないでしょう。
Chính vì còn cha mẹ nên tết mới về quê, nếu cha mẹ mất rồi chắc sẽ còn về nữa.

あなたに勉強(べんきょう)させているのは、あなたの将来(しょうらい)(かんが)えればこそだ。
Mẹ bắt con học là bởi vì mẹ nghĩ tới tương lai của con.

(ちち)は、息子夫婦(むすこふうふ)将来(しょうらい)(おも)えばこそ、(わか)いうちに自分(じぶん)土地(とち)(いえ)()たせたのですす。
Chính vì nghĩ cho tương lại của vợ chồng đứa con trai nên người cha đã giao đất và nhà của mình khi vẫn đang còn trẻ.

彼女(かのじょ)援助(えんじょ)があればこそ、この企画(きかく)成功(せいこう)できたのだ。
Chính nhờ có sự hỗ trợ của cô ấy mà kế hoạch này đã thành công được.

きみのためを(おも)えばこそ、(しか)るのだ。
Tôi mắng cậu là vì muốn tốt cho cậu.

(ひと)は、(しあわ)せを(もと)める気持(きも)ちが(つよ)ければこそ、可能性(かのうせい)(ひら)けてくるものだ。
Chính vì mong muốn theo đuổi hạnh phúc rất mãnh liệt, nên khả năng của con người không ngừng phát triển.

Mở rộng:
- Là cách nói tương tự với ~からこそ

Bài viết liên quan: