Nghĩa: Chính vì
※Cách sử dụng:
- Cấu trúc「~ば」 (thể điều kiện)+こそ
- Là cách nói diễn tả ý nghĩa “chính vì lý do này mà không phải là lý do nào khác”.
- Đây là cách nói hơi cổ dùng để nhấn mạnh lý do. Cuối câu thường đi với 「~のだ」.
- Rất hiếm khi dùng để nhận xét, đánh giá những lý do tiêu cực.
- Cách nói này có thể thay thế bằng 「~から」 để chỉ lý do, nhưng đi với 「~から」 sẽ
mất đi ý nghĩa nhấn mạnh lý do đó.
mất đi ý nghĩa nhấn mạnh lý do đó.
※Dạng sử dụng:
Vば/イAければ/ナAであれば/Nであれば+こそ
※Ví dụ:
① 優れた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
Chính vì là một nhà giáo xuất sắc, nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
② 体が健康であればこそ、辛い仕事もやれるのだ。
Chính vì có sức khỏe, nên tôi mới làm được những công việc vất vả như vậy.
③ うるさいと感じるかもしれないが、親があれこれ言うのはあなたのことを心配していればこそだ。
Có thể cậu thấy phiền phức nhưng việc cha mẹ cậu nói này nói kia chính là vì lo lắng cho cậu.
④ 問題に対する関心が深ければこそ、こんなに長く研究を続けてこられたのだ。
Chính vì quan tâm rất sâu sắc đến vấn đề đó nên tôi mới có thể nghiên cứu lâu dài như thế này.
⑤ 社長は親切であればこそ十万円くれたのだ。
Ông giám đốc đã trả tôi 100 nghìn Yên là vì ông ấy tốt.
⑥ あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
Chính vì tin cậu nên tớ mới nhờ.
⑦ 愛していればこそ、別れるのです。わたしの気持ち、わかってください。
Chính vì yêu anh nên em mới chia tay. Xin hãy hiểu cho em.
⑧ 家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどは恐れない。
Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
⑨ 音楽があればこそ、こうして生きていく希望もわいてくる。
Chính vì có âm nhạc, nên tôi mới sống và hi vọng như thế này.
⑩ 子供のためを思えばこそ、費用は子ども自身に用意させたのです。
Tôi để con tự lo tiền học phí là bởi vì tôi nghĩ điều đó tốt cho nó.
⑪ 子どもがかわいければこそ、昔の人は子どもを旅に出したのだ。
Chính vì thương con, nên người xưa mới cho trẻ đi đây đó.
⑫ 優勝できたのは、チーム全員の協力あればこそだ。
Chúng ta giành thắng lợi chính là nhờ tinh thần hợp tác của cả đội.
⑬ 親がいればこそ正月に故郷へ帰りますが、親が亡くなればもう帰ることもないでしょう。
Chính vì còn cha mẹ nên tết mới về quê, nếu cha mẹ mất rồi chắc sẽ còn về nữa.
⑭ あなたに勉強させているのは、あなたの将来を考えればこそだ。
Mẹ bắt con học là bởi vì mẹ nghĩ tới tương lai của con.
⑮ 父は、息子夫婦の将来を思えばこそ、若いうちに自分の土地と家を持たせたのですす。
Chính vì nghĩ cho tương lại của vợ chồng đứa con trai nên người cha đã giao đất và nhà của mình khi vẫn đang còn trẻ.
⑯ 彼女の援助があればこそ、この企画は成功できたのだ。
Chính nhờ có sự hỗ trợ của cô ấy mà kế hoạch này đã thành công được.
⑰ きみのためを思えばこそ、叱るのだ。
Tôi mắng cậu là vì muốn tốt cho cậu.
⑱ 人は、幸せを求める気持ちが強ければこそ、可能性も開けてくるものだ。
Chính vì mong muốn theo đuổi hạnh phúc rất mãnh liệt, nên khả năng của con người không ngừng phát triển.
※Mở rộng:
- Là cách nói tương tự với 「~からこそ」