Nghĩa あっての: Tồn tại được là nhờ... - Có được là nhờ...
Diễn giải: AがあるからBが成り立つ hoặc A があるからこそ
B がある。
Cách sử dụng あっての: Đi với dạng 「N1+あっての+N2」. Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “chính vì có A
nên mới có B”, “B hình thành được là nhờ A”.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
① 愛あっての結婚生活だ。愛がなければ、一緒に暮らす意味がない。
Cuộc sống
hôn nhân tồn tại được là nhờ tình
yêu. Nếu không có tình yêu thì sống cùng nhau cũng không có ý nghĩa gì.
② 私たちはお客さまあっての仕事ですから、お客さまを何より大切にしています。
Vì công
việc tồn tại được là nhờ khách hàng
nên chúng tôi luôn xem khách hàng là thượng đế.
③ 交渉は相手あってのことですから、自分の都合だけ主張してもうまくいかない。
Việc
thương thảo hình thành được là nhờ có
đối tác nên cho dù chúng ta chỉ khăng khăng theo hướng tốt cho mình thì cũng
khó mà thương thảo suôn sẻ được.
④ あなたあっての私なんです。それを忘れないでください。
Em sống được là vì có anh. Xin anh đừng
quên điều đó.
⑤ お酒とタバコをやめることができたのも、家族の協力があってのことだ。
Việc
tôi đã có thể bỏ rượu và thuốc lá chính là nhờ sự hỗ trợ của gia đình.
⑥ どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
Cho dù có nổi tiếng đến đâu thì cửa hàng tồn tại được là nhờ có khách hàng.
⑦ 今日の私があるのも、20数年前に私を産んでくれた両親あっての事です。
Tôi có được như ngày hôm nay chính là nhờ ba mẹ tôi đã sinh ra tôi
20 mấy năm trước.
⑧ あなたの援助あっての私の成功です。
Thành
công tôi có được chính là nhờ sự giúp đỡ của anh.
Khanh Phạm