Nghĩa: Sau – Sau này – Chút nữa
※Cách sử dụng:
+ Diễn tả thời điểm sau khi phát ngôn. Đôi khi được sử dụng để từ chối những việc không muốn làm bây giờ.
+ Cấu trúc「Vた/Nの+あとで/あとに」dùng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian, diễn tả một hành động diễn ra sau một hành động khác.
Vた+ 後で
N + の後で
※Ví dụ:
①あとでまた電話します。
Tôi sẽ gọi điện lại sau.
②あとで一緒に食事ませんか。
Chút nữa anh dùng cơm với tôi nhé?
③ 薬を飲んだ後で、一時間ほど寝ました。
Tôi đã ngủ khoảng 1 tiếng sau khi uống thuốc.
④田中さんにはお世話になったから、引っ越しの後で改めてお礼に伺おう。
Vì đã được anh Tanaka giúp đỡ nên sau khi dọn nhà xong, tôi định đi cảm ơn anh ấy một lần nữa.
⑤ 昼ごはんの後で友達とお茶を飲みました。
Tôi đã uống trà với bạn sau khi ăn trưa.
⑥ この薬はご飯を食べる前に飲みますか、食べた後で飲みますか。
Thuốc này uống trước khi ăn hay uống sau khi ăn vậy?
⑦ 今度授業の後で映画に行かない?
Bạn đi xem phim với mình sau giờ học tới nhé?
⑧ 食事の後で、少し散歩しませんか。
Sau bữa ăn, chúng ta sẽ đi dạo nhé?
⑨映画を見たあとで、トルコ料理を食べに行きましょう。
Sau khi xem phim xong chúng ta đi ăn món Thổ Nhĩ Kỳ nhé!
⑩ 説明を聞いた後で、作業を始めましょう。
Hãy bắt đầu làm việc sau khi nghe giải thích xong.
⑪ パーティーが終わった後でゴミを集めました。
Chúng tôi đã thu gom rác sau khi kết thúc buổi tiệc.
⑫友達と旅行の約束をしてホテルも予約してしまったあとで、その日が実は出張だったことを思い出した。
Sau khi hứa đi du lịch với bạn và đã đặt phòng ở khách sạn xong, tôi mới sực nhớ ra rằng hôm đó mình phải đi công tác.
⑬食事を済ませたあとに1時間ほど昼寝をした。
Sau khi ăn cơm xong, tôi đã nghỉ trưa khoảng 1 tiếng.
⑭みんなが帰ってしまったあとには、いつも寂しい気持ちに襲われる。
Sau khi mọi người về hết, một cảm giác buồn bã luôn xâm chiếm tâm hồn tôi.
⑮詳しい釈明を聞いた後にも、やっぱりおかしいという疑念は残っていた。
Ngay cả sau khi nghe giải thích một cách cặn kẽ, tôi vẫn còn bán tín bán nghi.
⑯ 祭りの後、ごみがいっぱいだった。
Sau lễ hội, rác đầy khắp nơi.
⑰ 祖父はみんなとお茶を飲んだ後、ずっと部屋で本を読んでいます。
Ông tôi thường ngồi đọc sách suốt trong phòng sau khi uống trà cùng mọi người.
※Nâng cao:
+ Khi diễn tả một hành vi hay trạng thái tiếp diễn liên tục thì không sử dụng「後で」mà chỉ sử dụng 「後」như ví dụ ⑯ ⑰
※Mở rộng:
+ Phân biệt cách sử dụng「てから」「あとで」