Nghĩa : Như thể - Cứ như – Giống y như
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói dùng giải thích một trạng thái nào đó bằng cách lấy trạng thái khác làm ví dụ. Thực tế thì chúng khác nhau nhưng bề ngoài rất giống nhau.
+ Thường được sử dụng nhiều trong văn viết hoặc tiểu thuyết, hầu như không sử dụng trong lối nói thân mật, suồng sã. Trong văn nói người ta sử dụng「まるで~」
+ Thường đi với dạng「あたかも~(か)のようだ/のように」「あたかも~の如し/ごとく」
+ Kanji: 「宛も」
※Loại từ: Trạng từ - Phó từ
※Dạng sử dụng:
・あたかも~かのようだ/かのように/かのごとし
※Ví dụ:
① その日はあたかも春のような陽気だった。
Ngày hôm ấy khí trời giống như là mùa xuân vậy.
② 人生はあたかも儚く消える夢ごときものである。
Đời người giống như một giấc mộng chóng tàn.
③ あたかも自分が体験したように語っている。
Anh ta kể cứ như bản thân đã trải nghiệm vậy.
④ 彼はあたかもすべてを知っているかのように話す。
Anh ta nói cứ như thể là biết hết mọi chuyện vậy.
⑤ あたかも雷のような音だった
Nó nghe cứ như tiếng sấm vậy.
⑥ 彼はあたかも病気であったかのような顔つきをしていた。
Anh ta nhìn như thể đang bị ốm.
⑦ 彼は、あたかも自分が会の中心である人物であるかのように振舞っていた。
Anh ta cứ xử sự như thể mình là nhân vật trung tâm của buổi tiệc.
⑧ 彼女はいつも、あたかも目の前にその光景が浮かび上がってくるかのような話し方で、人々を魅了する。
Cô ấy luôn cuốn hút mọi người bằng cách nói chuyện y như là quang cảnh ấy đang diễn ra trước mắt.
⑨ その人は、あたかもファッションに雑誌からそのまま抜け出してきたかのような最新流行のファッションで全身を飾って、パーティーに現れた。
Người đó xuất hiện tại bữa tiệc với toàn thân trong trang phục thời trang mới nhất cứ y như là vừa bước ra từ một tạp chí thời trang vậy.
⑩ 大火事がおさまると、町はあたかも空襲で焼き払われたかのごとく、ビルも家も跡形もなく燃え尽きしてしまっていた。
Khi trận đại hỏa hoạn được dập tắt thì đường phố giống y như vừa bị một cuộc không kích thiêu hủy, các tòa nhà cao ốc lẫn nhà cửa đã cháy trụi không còn dấu tích.
※Mở rộng:
+「あたかもよし」May mắn thay – Một cách may mắn - Đúng lúc
Ví dụ:
あたかもよし船は翌日出港することになっていた 。
May mắn là con tàu đã có thể rời cảng vào ngày hôm sau.
+ Xem thêm: 「まるで~かのようだ」 Như thể - Cứ như